Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Chép lại các câu thơ nói về:
a. Xứ Nghệ
b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
c. Đồng Tháp Mười
Phương pháp:
Em đọc lại bài đọc và chép lại các câu thơ theo yêu cầu.
Trả lời:
a. Xứ Nghệ
Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
c. Đồng Tháp Mười
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Câu 2 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.
Phương pháp:
Em đọc lại bài đọc và tìm những tên riêng trong đó.
Trả lời:
Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Bắc, Nghệ, Trung, Đồng Tháp Mười, Nam.
Câu 3 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.
Phương pháp:
Em dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Nam Định.
Câu 4 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi …ợ …ời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.
(Ca dao)
b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
Phương pháp:
Em đọc các câu thơ và quan sát kĩ các bức tranh để điền chữ, tiếng còn thiếu vào chỗ trống
Trả lời:
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.
(Ca dao)
b.
Câu 5 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.
Từ ngữ chỉ sự vật |
Lời giải thích |
|
Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng. |
|
Vật dùng để đội đầu, che nắng mưa, thường làm bằng lá, có hình chóp |
|
Trang phục truyền thống của người Việt Nam |
|
Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật |
Phương pháp:
Em đọc kĩ các lời giải thích và đoán tên sự vật tương ứng.
Trả lời:
Từ chỉ sự vật |
Lời giải thích |
Phở |
Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng. |
Nón lá |
Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp. |
Áo dài |
Trang phục truyền thống của người Việt Nam. |
Tò he |
Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật. |
Câu 6 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.
a. … là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn …
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc …
d. … là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Phương pháp:
Em lựa chọn các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 để điền vào chỗ trống thích hợp.
Trả lời:
a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.
d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Câu 7 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B để nối cho phù hợp.
Trả lời:
Câu 8 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.
Trả lời:
- Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam.
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của nước ta.
Câu 9 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.
Phương pháp:
Em quan sát kĩ các bức tranh và viết tên đồ vật tương ứng.
Trả lời:
Câu 10 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.
G:
- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc, ….)
- Đồ vật đó được dùng để làm gì?
- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?
Phương pháp:
Em lựa chọn một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Trong góc học tập của mỗi người đều có một chiếc bàn học. Chiếc bàn là một đồ vật rất quan trọng và thân thiết với em. Chiếc bàn học của em được làm bằng gỗ. Mặt bàn hình chữ nhật được sơn bóng lộn. Mỗi tối, mặt bàn được ánh đèn chiếu sáng, trở thành nơi học bài của em.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục