Xem thêm: Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
Câu 1 (Bài 33, tiết 3) trang 123, VBT Toán 2 tập 1
Câu hỏi:
a) Số?
Toa |
A |
B |
C |
D |
E |
Kết quả phép tính |
100 |
|
|
|
|
b) Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.
- Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ........
- Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ......... và toa .........
- Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ...... và toa ......
Phương pháp:
Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi toa rồi điền vào ô trống hoặc chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính: 70 + 30 = 100 ; 86 – 56 = 30 ; 73 – 13 = 60 ; 92 – 42 = 50 ; 20 + 50 = 70.
Em điền như sau:
a) Số?
Toa |
A |
B |
C |
D |
E |
Kết quả phép tính |
100 |
30 |
60 |
50 |
70 |
b) Ta có: 30 < 50 < 60 < 70 < 100. Em điền như sau:
Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B
Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D
Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E
Câu 2 (Bài 33, tiết 3) trang 123, VBT Toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Đặt tính rồi tính.
47 + 25 62 – 17 28 + 43
........... ........... ...........
........... ........... ...........
........... ........... ...........
Phương pháp:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sáng trái.
Lời giải:
Em thực hiện cộng, trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị, rồi cộng, trừ lần lượt chữ số hàng chục.
Em được kết quả như sau:
Câu 3 (Bài 33, tiết 3) trang 124, VBT Toán 2 tập 1
Câu hỏi:
a) Nối (theo mẫu).
Tìm chỗ đỗ cho ô tô.
b) Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm.
Bến ..... không có ô tô đỗ.
Phương pháp:
Tính nhẩm các phép tính trong hình rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
28 + 15 = 16 + 27 = 43 ;
14 + 16 = 65 – 35 = 30 ;
72 – 45 = 61 – 34 = 27 ;
66 – 12 = 25 + 29 = 54 ;
34 + 16 = 95 – 45 = 50;
a) Em nối như sau:
b) Bến G không có ô tô đỗ.
Câu 4 (Bài 33, tiết 3) trang 124, VBT Toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?
Phương pháp:
Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng = Số người mặc áo đỏ – Số người mặc áo vàng.
Lời giải:
Để biết được số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người, em lấy số người mặc áo đỏ (56 người) trừ đi số người mặc áo vàng (28 người).
Bài giải
Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng số người là:
56 – 28 = 28 (người)
Đáp số: 28 người.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục