Câu 1 (Bài 37, tiết 2) trang 4, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
a) Viết phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu).
Phép cộng |
Phép nhân |
2 + 2 + 2 + 2 = 8 |
2 × 4 = 8 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 |
|
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16 |
|
b) Viết phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau (theo mẫu).
Phép nhân |
Phép cộng |
2 × 5 = 10 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 |
3 × 6 = 18 |
|
4 × 5 = 20 |
|
Phương pháp:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các phép cộng, phép nhân thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a)
• 2 + 2 + 2 + 2 = 8
Trong phép cộng, số 2 được lấy 4 lần, nên em có thể viết thành phép nhân 2 × 4 = 8
• 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
Trong phép cộng, số 2 được lấy 6 lần, nên em có thể viết thành phép nhân 2 × 6 = 12
• 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16
Trong phép cộng, số 2 được lấy 8 lần, nên em có thể viết thành phép nhân 2 × 8 = 16
Em có bảng đáp án
Phép cộng |
Phép nhân |
2 + 2 + 2 + 2 = 8 |
2 × 4 = 8 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 |
2 × 6 = 12 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16 |
2 × 8 = 16 |
b)
Phép nhân 2 × 5 = 10 được hiểu là số 2 được lấy 5 lần, nên ta có thể viết lại thành phép cộng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Phép nhân 3 × 6 = 18 được hiểu là số 3 được lấy 6 lần, nên ta có thể viết lại thành phép cộng:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
Phép nhân 4 × 5 = 20 được hiểu là số 4 được lấy 5 lần, nên ta có thể viết lại thành phép cộng: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Em có bảng đáp án
Phép nhân |
Phép cộng |
2 × 5 = 10 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 |
3 × 6 = 18 |
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 |
4 × 5 = 20 |
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 |
Câu 2 (Bài 37, tiết 2) trang 5, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Nối (theo mẫu)
Tìm số chân của mỗi nhóm các con vật.
Phương pháp:
Tìm số chân của mỗi nhóm các con vật rồi nối với phép nhân có kết quả bằng với số chân đó.
Lời giải:
Câu 3 (Bài 37, tiết 2) trang 5, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính (theo mẫu)
Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12
a) 5 x 3 = ................................................. = ......... Vậy 5 x 3 = ........
b) 3 x 5 = ................................................. = ......... Vậy 3 x 5 = ........
c) 6 x 3 = ................................................. = ......... Vậy 6 x 3 = ........
Phương pháp:
Viết các phép nhân thành tổng các số hàng bằng nhau rồi tính kết quả.
Lời giải:
Phép nhân 5 × 3 có nghĩa là 5 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 5 + 5 + 5 và bằng 15.
Phép nhân 3 × 5 có nghĩa là 3 được lấy 5 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 15.
Phép nhân 6 × 3 có nghĩa là 6 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 6 + 6 + 6 và bằng 18.
a) 5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15. Vậy: 5 × 3 = 15.
b) 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15. Vậy: 3 × 5 = 15.
c) 6 × 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy: 6 × 3 = 18.
Câu 4 (Bài 37, tiết 2) trang 5, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
Số chân của 3 con bọ rùa = Số chân của mỗi con bọ rùa x 3
Lời giải:
Mỗi con bọ rùa có 6 chân, mà có 3 con như thế, tức là 6 chân được lấy 3 lần, viết là: 6 × 3 và kết quả bằng 18. Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 3 và 18.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục