Xem thêm: Chương II. Phân thức đại số
Bài 38 trang 52 SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Thực hiện các phép tính sau:
a) \( \dfrac{15x}{7y^{3}}.\dfrac{2y^{2}}{x^{2}}\);
b) \( \dfrac{{4{y^2}}}{{11{x^4}}}.\left( { - \dfrac{{3{x^2}}}{{8y}}} \right)\);
c) \( \dfrac{x^{3}-8}{5x+20}.\dfrac{x^{2}+4x}{x^{2}+2x+4}\)
Phương pháp:
- Áp dụng quy tắc nhân hai phân thức: \( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\).
- Sau đó rút gọn phân thức.
Lời giải:
Bài 39 trang 52 SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\dfrac{5x+10}{4x-8}.\dfrac{4-2x}{x+2}\);
b) \( \dfrac{x^{2}-36}{2x+10}.\dfrac{3}{6-x}\)
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc nhân hai phân thức: \( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\)
Lời giải:
Bài 40 trang 53 SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Rút gọn biểu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng):
\(\dfrac{{x - 1}}{x}.\left( {{x^2} + x + 1 + \dfrac{{{x^3}}}{{x - 1}}} \right)\)
Phương pháp:
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
\(\dfrac{A}{B}.\left( {\dfrac{C}{D} + \dfrac{G}{H}} \right) = \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} + \dfrac{A}{B}.\dfrac{G}{H}\)
- Áp dụng quy tắc nhân hai phân thức:
\( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\)
Lời giải:
Bài 41 trang 53 SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của phép nhân dưới đây những phân thức có mẫu thức bằng tử thức cộng với \(1\)
\( \dfrac{1}{x}.\dfrac{x}{x+1}....=\dfrac{1}{x+7}\)
Phương pháp:
Áp dụng qui tắc: Mẫu số của phân số bên trái sẽ giản ước với tử số của phân số bên phải liền sau nó. Cứ làm như vậy cho đến khi mẫu số của phân số cuối cùng bằng với mẫu số của phân số kết quả. Trong bài này là \(x + 7\).
Lời giải:
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục