Câu 1 (Bài 65, tiết 2) trang 94, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Phương pháp:
a) Quan sát biểu đồ, em đếm số lượng mỗi loại ô tô, xe máy, máy bay rồi điền kết quả vào ô trống.
b) So sánh rồi khoanh trước đáp án ghi đồ chơi có ít nhất.
Lời giải:
Câu 2 (Bài 65, tiết 2) trang 95, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Mỗi con thỏ, rùa, sóc biểu thị bằng một chấm tròn. Trong khu rừng có 8 con thỏ, 6 con sóc, 5 con rùa.
Em hãy vẽ thêm số chấm tròn vào biểu đồ sao cho đủ số các con thỏ, sóc, rùa có trong khu rừng.
Phương pháp:
Em đếm số lượng mỗi con thỏ, rùa, sóc hiện có trong bảng rồi vẽ thêm số chấm tròn ở mỗi loại cho đủ 8 con thỏ, 6 con sóc, 5 con rùa.
Lời giải:
Trong biểu đồ có:
6 con thỏ (6 chấm tròn), em vẽ thêm 2 chấm tròn nữa để có 8 con thỏ
5 con rùa nên số rùa đã đủ, em không cần vẽ thêm
5 con sóc (5 chấm tròn), em vẽ thêm 1 chấm tròn nữa để có 6 con sóc
Câu 3 (Bài 65, tiết 2) trang 95, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Phương pháp:
a) Quan sát tranh em tính số quả cà chua ở mỗi vườn rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Số quả cà chua ở vườn B nhiều hơn vườn A = Số quả cà chua ở vườn B - số cà chua ở vườn A.
Số quả cà chua ở cả ba vườn = Số cà chua ở vườn A + số cà chua ở vườn B + số cà chua ở vườn C.
Lời giải:
a) Quan sát biểu đồ, số quả cà chua thu hoạch được ở mỗi vườn là:
Vườn A: 44 quả (4 túi mỗi túi 10 quả và 4 quả)
Vườn B: 50 quả (5 túi mỗi túi 10 quả)
Vườn C: 53 quả (5 túi mỗi túi 10 quả và 3 quả)
b) Số quả cà chua ở vườn B nhiều hơn vườn A là 50 – 44 = 6 quả
c) Số quả cà chua ở cả ba khu vườn là 44 + 50 + 53 = 147 quả
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục