Câu 1 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?
Phương pháp:
Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Luỹ tre xanh
Câu 2 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ.
Phương pháp:
Em đọc bài đọc và tìm từ ngữ chỉ thời gian.
Trả lời:
Sớm mai, trưa, đêm, sáng.
Câu 3 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Tìm và viết thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết.
Phương pháp:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Những từ ngữ chỉ thời gian: mùa hè, sáng sớm, giữa trưa, đêm khuya, chiều tối, xế chiều, rạng sáng.
Câu 4 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống.
- Các bạn chạy h….. h…… trên sân bóng.
- Nhà trường tổ chức họp phụ h…. vào chủ nhật.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các câu và điền vần thích hợp vào chỗ trống.
Trả lời:
- Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.
- Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào chủ nhật.
Câu 5 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.
Những hạt mưa li ti
Dịu dàng và mềm mại
Gọi mùa xuân ở …ại
Trên mắt chồi xanh …on.
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống.
Bé đi dưới hàng cây
Chỉ thấy vòm lá b….
Nhạc công vẫn mê say
Điệu bổng trầm tha th….
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
Phương pháp:
Em đọc kĩ các câu thơ và điền chữ hoặc vần thích hợp.
Trả lời:
a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.
Những hạt mưa li ti
Dịu dàng và mềm mại
Gọi mùa xuân ở lại
Trên mắt chồi xanh non.
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống.
Bé đi dưới hàng cây
Chỉ thấy vòm lá biếc
Nhạc công vẫn mê say
Điệu bổng trầm tha thiết.
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
Câu 6 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào cột thích hợp.
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
|
|
Phương pháp:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
Bầu trời, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, dòng sông |
Lấp lánh, trong xanh, xanh, vàng óng |
Câu 7 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi sau:
a. Ngôi sao thế nào?
b. Dòng sông thế nào?
c. Nương lúa thế nào?
d. Bầu trời thế nào?
Phương pháp:
Em lựa chọn những từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 6 để trả lời câu hỏi cho phù hợp.
Trả lời:
a. Ngôi sao thế nào?
- Ngôi sao lấp lánh.
b. Dòng sông thế nào?
- Dòng sông xanh.
c. Nương lúa thế nào?
- Nương lúa vàng óng.
d. Bầu trời thế nào?
- Bầu trời trong xanh.
Câu 8 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Viết về việc làm của từng người trong tranh.
Phương pháp:
Em quan sát tranh và cho biết mọi người đang làm gì?
Trả lời:
Các bác nông dân đang chăm chỉ cày ruộng. Các cô đang địu em gieo mạ. Hai đứa trẻ ngồi bên bếp lửa. Xa xa, hai người đang đốt nương, khói bay nghi ngút.
Câu 9 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Viết 3 – 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.
Phương pháp:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
- Tham khảo 1:
Trưa thứ năm, trên đường đi học về, em có nhặt được một chiếc ví nam màu đen. Em chờ một lúc, không thấy ai tìm kiếm, em liền chạy đến đồn công an phường và nhờ chú công an trả lại cho người đánh rơi. Ngày hôm sau, em được cô giáo và cả lớp tuyên dương và khen ngợi về hành động này. Em rất vui và tự hào khi mình đã làm được một việc tốt.
- Tham khảo 2:
Tuần trước, em được cùng các bạn đi thăm công viên Thủ Lệ. Chúng em cùng nhau đi thăm các con vật trong vườn bách thú. Có rất nhiều con vật được nuôi ở đó như: con hổ, con voi, con hươu cao cổ,… Em rất vui khi được đi chơi cùng với các bạn.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục