Xem thêm: Bài 26: Muôn loài chung sống
ĐỌC HIỂU BÀI ĐỌC 2 TRANG 31 - BÀI 26 VBT TIẾNG Việt LỚP 2 TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Câu 1 trang 31 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây và trồng cây? Nối đúng:
Trả lời:
Câu 2 trang 32 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Điều gì giúp voi phát hiện ra ích lợi của chiếc mũi dài? Đánh dấu tích vào □ trước ý đúng:
□ Các bạn nhờ voi dùng chiếc mũi dài dọn cành cây.
□ Voi bị cành cây khô vướng vào chân, phải dùng chiếc mũi dài vứt cành cây ra xa.
Trả lời:
Điều giúp voi con phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi là: voi bị cành cây khô trên mặt đất vướng vào chân, phải dùng chiếc mũi dài vứt cành cây ra xa.
Câu 3 trang 32 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Voi hút nước hồ, tưới cho cây mọc lên xanh tốt.
b. Voi cùng sóc và khỉ vùi những quả thông già xuống lớp đất mềm.
c. Voi dọn sạch những cành cây khô, tạo ra nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây.
Trả lời:
Voi dùng chiếc mũi của mình dọn sạch những cành cây khô rơi rụng ngang dọc trong rừng để tạo ra nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây xanh.
Chọn c.
Câu 4 trang 32 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Câu chuyện trên nói với em điều gì? Khoanh tròn ý em thích:
a. Các con vậy trong truyện đều có thể làm việc tốt.
b. Trong cuộc sống, ai cũng có thể làm được việc tốt.
c. Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.
Trả lời:
Câu chuyện trên nói với em rằng trong cuộc sống, ai cũng có thể làm được việc tốt.
LUYỆN TẬP TRANG 32 - BÀI ĐỌC 2 - BÀI 26 VBT TIẾNG Việt LỚP 2 TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Câu 1 trang 32 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Nối đúng:
Trả lời:
Câu 2 trang 32 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Điền dấu câu phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than?
Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa húy nhụy hoa □ Bướm bay qua, hỏi: “Sao chị không nghỉ một chút □”. Ong đáp: “Nắng thế này mật mới ngon, em ạ”. Bướm bảo: “Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt □”
Trả lời:
Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa húy nhụy hoa. Bướm bay qua, hỏi: “Sao chị không nghỉ một chút?”. Ong đáp: “Nắng thế này mật mới ngon, em ạ”. Bướm bảo: “Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt!”
BÀI VIẾT 2 TRANG 33 - BÀI ĐỌC 2 - BÀI 26 VBT TIẾNG Việt LỚP 2 TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Câu 1 trang 33 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Điền từ ngữ phù hợp với chỗ trống để hoàn thành bản nội quy dưới đây:
(mua, vệ sinh chung, thức ăn lạ, trêu chọc)
NỘI QUY VƯỜN THÚ
Vườn thú là nơi trưng bày và bảo tồn các loài động vật.
Khách đến tham quan cần thực hiện quy định dưới đây:
1. … vé tham quan.
2. Không … các con vật.
3. Không cho các con vật ăn …
4. Giữ gìn …
Ngày 15 tháng 11 năm 2020
BAN QUẢN LÍ VƯỜN THÚ
Trả lời:
NỘI QUY VƯỜN THÚ
Vườn thú là nơi trưng bày và bảo tồn các loài động vật.
Khách đến tham quan cần thực hiện quy định dưới đây:
Ngày 15 tháng 11 năm 2020
BAN QUẢN LÍ VƯỜN THÚ
Câu 2 trang 33 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Để khách tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em, cần bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào dưới đây?
a. Đứng cách hàng rào bảo vệ 3 mét.
b. Không trèo qua hàng rào bảo vệ.
c. Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.
Em có thể viết thêm điều khác.
Trả lời:
a. Đứng cách hàng rào bảo vệ 3 mét.
b. Không trèo qua hàng rào bảo vệ.
c. Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.
Góc sáng tạo trang 34 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Viết 4 – 5 câu về khu rừng vui vẻ, có cây xanh và các loài vật sống thân thiện với nhau. Gắn ảnh hoặc vẽ tranh khu rừng vui vẻ dưới đoạn văn.
Trả lời:
Khu rừng của Thỏ trắng sinh sống vô cùng vui vẻ. Cây cối xanh tốt, những bông hoa đua nhau khoe sắc rực rỡ. Thỏ trắng có rất nhiều bạn bè: gấu con, hươu cao cổ, sóc nâu, khỉ và cả các bạn chim nữa. Em thích nhất là Thỏ trắng vì bạn ấy vừa nhanh nhẹn lại hiền lành.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục