Đề bài
1. Đặt tính rồi tính
23,75 + 8,42 + 19,83
48,11 + 26,85 + 8,07
0,93 + 0,8 + 1,76
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = .....................
b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = ................
c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = .....................
3. >; <; =
\(\eqalign{
& \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{..............}\,\,\,\,\,.............\,\,\,8,32 \cr
& \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{................}\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{...............} \cr
& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{.............}\,\,\,\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{..............} \cr} \)
4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7 mét vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba của hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Đáp án
1. Đặt tính rồi tính
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = 4,58 + (2,96 + 3,04)
= 4,58 + 6 = 10,58
b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)
= 12 + 6 = 18
c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = (4,77 + 2,23) + 8,69
= 7 + 8,69 = 15,69
3. >; <; =
\(\eqalign{
& \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{8,23}\,\,\,\,\, < \,\,\,8,32 \cr
& \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{13,33}\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{13,33} \cr
& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{20,3}\,\,\,\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{19,55} \cr} \)
4.
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai bán:
32,7 + 4,6 = 37,3 (m)
Số mét vải ngày thứ ba bán:
(32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m)
Đáp số: 35m
Sachbaitap.com
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục