Chứng minh:
a) Số \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ;
b) Các số \(5\sqrt 2 \); \(5\sqrt 2 \) đều là số vô tỉ.
Gợi ý làm bài
a) Giả sử \(\sqrt 3 \) không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho \(\sqrt 3 = {a \over b}\) với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Ta có: \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = {\left( {{a \over b}} \right)^2}\) hay \({a^2} = 3{b^2}\) (1)
Kết quả trên chứng tỏ a chia hết cho 3, nghĩa là ta có a = 3c với c là số nguyên.
Thay a = 3c vào (1) ta được: \({\left( {3c} \right)^2} = 3{b^2}\) hay \({b^2} = 3{c^2}\)
Kết quả trên chứng tỏ a chia hết cho 3, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Vậy \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.
b) *Giả sử \(5\sqrt 2 \) là số hữu tỉ a, nghĩa là số số hữu tỉ x mà \(5\sqrt 2 = a.\)
Suy ra: \(\sqrt 2 = {a \over 5}\) hay \(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Vậy \(5\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
*Giả sử \(3 + \sqrt 2 \) là số hữu tỉ b, nghĩa là số số hữu tỉ b mà:
\(3 + \sqrt 2 = b\)
Suy ra: \(\sqrt 2 = b - 3\) hay \(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Vậy \(3 + \sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Sachbaitap.net
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục