Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

CHƯƠNG VII - MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

Bình chọn:
4.6 trên 64 phiếu
Quảng cáo
  • Bài 32.8 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 32.8 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. a) Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết. b) Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm (mắt sát kính). Hỏi điểm cực cận của mắt cách mắt bao xa ? c) Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu?

  • Bài 33.3 trang 89,90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.3 trang 89,90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Trong trường nào thì góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi có trị số không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính ? A. Ngắm chừng ở điểm cực cận. B. Ngắm chừng ở điểm cực viễn nói chung. C. Ngắm chừng ở vô cực. D. Không có (góc trông ảnh luôn phụ thuộc vị trí mắt).

  • Bài 33.1 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.1 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng.

  • Bài 33.2 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.2 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện cách nào sau đây ? A. Dời vật trước vật kính. B. Dời ống kính (trong đó vật kính và thị kính được gắn chặt) trước vật. C. Dời thị kính so với vật kính. D. Dời mắt ở phía sau thị kính.

  • Bài 33.7 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.7 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = l cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là = 15 cm. Người quan sát có điểm Cc cách mắt 20 cm và điểm Cv ở vô cực. a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính (mắt đặt sát kính) ? b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là ε = 1'. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi ngắm chừng ở vô cực.

  • Bài 33.4; 33.5; 33.6 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.4; 33.5; 33.6 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    . Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có (các) tính chất nào sau đây ? A. Tỉ lệ thuận với tiêu cự vật kính. B. Tỉ lệ thuận với tiêu cự thị kính. C. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính. D. Các kết luận A, B, c đều đúng.

  • Bài 33.8 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.8 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Kính hiển vi có vật kính L1 tiêu cự f1 = 0,8 cm và thị kính L2 tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm. a) Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là OCc = 25 cm. b) Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm. Tính độ dịch chuyển của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính số phóng đại ảnh.

  • Bài 34.1 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 34.1 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng.

  • Bài 34.2 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 34.2 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Chọn trả lời đúng về cỡ độ lớn của tiêu cự và độ tụ của vật kính, thị kính đối với kính hiển vi và kính thiên văn nêu trong bảng dưới đây

  • Bài 34.6 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 34.6 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Để làm giảm chiều dài của kính và đồng thời tạo ảnh thuận chiều, kính thiên văn được biến đổi bằng cách dùng thấu kính phân kỳ làm thị kính. Kính được dùng làm ống nhòm,… Cho biết vật ở vô cực và ảnh cũng được tạo ra ở vô cực. Vẽ đường truyền của chùm tia sáng.

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất