Bài 1 trang 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Trong Hình 14, MB, MC lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, C; \(\widehat {COB} = {130^o}\). Tính số đo \(\widehat {CMB}\) .
Phương pháp:
Tính \(\widehat {CMB}\) bằng cách dựa vào tính chất trong một tứ giác tổng các góc bằng 360o.
Lời giải:
Bài 2 trang 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Quan sát Hình 15. Biết AB, AC lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, C. Tính giá trị của x.
Phương pháp:
Chứng minh hai tam giác ABO = tam giác ACO theo cạnh góc cạnh. Sau đó suy ra AB = AC để tìm x.
Lời giải:
Ta có AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại A nên AB = AC hay 7x – 4 = 3x + 8.
Giải phương trình:
7x – 4 = 3x + 8
4x = 12
x = 3.
Vậy x = 3.
Bài 3 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Trong Hình 16, AB = 9; BC = 12; AC = 15 và BC là đường kính của đường tròn (O). Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Phương pháp:
Chứng minh \(\widehat {CBA} = {90^o}\) hay \(AB \bot BO\) suy ra AB là tiếp tuyến.
Lời giải:
Xét ∆ABC có:
⦁ AB2 + BC2 = 92 + 122 = 225;
⦁ AC2 = 152 = 225.
Do đó AB2 + BC2 = AC2,
Theo định lí Pythagore đảo, ta có ∆ABC vuông tại B.
Suy ra AB ⊥ BC hay AB ⊥ OB.
Xét đường tròn (O) có AB ⊥ OB tại B thuộc đường tròn (O) nên AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Bài 4 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC có đương tròn (O) nằm trong và tiếp xúc với ba cạnh của tam giác. Biết AM = 6 cm; BP = 3 cm; CE = 8 cm (Hình 17). Tính chu vi tam giác ABC.
Phương pháp:
- Dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau để chứng minh BM = BP, AM = AE, CE = CP.
- Tính chu vi tam giác bằng AB + AC + BC.
Lời giải:
Ta có:
⦁ AE, AM là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại A nên AE = AM = 6 cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
⦁ BM, BP là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại B nên BM = BP = 3 cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
⦁ CP, CE là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại C nên CP = CE = 8 cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Chu vi tam giác ABC là:
AB + BC + CA = AM + BM + BP + CP + CE + AE
= 6 + 3 + 3 + 8 + 8 + 6 = 34 (cm).
Bài 5 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ dây AC sao cho AC = R. Gọi I là trung điểm dây AC. Đường thẳng OI cắt tiếp tuyến Ax tại M. Chứng minh rằng:
a) \(\widehat {ACB}\) có số đo bằng 90o, từ đó suy ra độ dài của BC theo R;
b) OM là tia phân giác của \(\widehat {COA}\).
c) MC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
Phương pháp:
- Dựa vào dữ kiện đề bài để vẽ hình.
- Tính BC bằng cách áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ABC rồi rủ BC theo R.
- Chứng minh OI \( \bot \) AC, tam giác OAC là tam giác cân suy ra OI vừa là trung tuyến và vừa phân giác \(\widehat {COA}\) nên OM là tia phân giác của \(\widehat {COA}\).
- Chứng minh tam giác AOM = tam giác OCM suy ra \(\widehat {OAM} = \widehat {OCM} = {90^o}\). Do đó, MC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
Lời giải:
Bài 6 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Cho đường tròn (O; 5 cm) , điểm M nằm ngoài (O) sao cho hai tiếp tuyến MA và MB (A; B là hai tiếp điểm) vuông góc với nhau tại M.
a) Tính độ dài MA và MB.
b) Qua giao điểm I của đoạn thẳng MO và đường tròn (O), vẽ một tiếp tuyến cắt OA, OB lần lượt tại C, D. Tính độ dài CD.
Phương pháp:
- Dựa vào dữ kiện đề bài để vẽ hình.
- Chứng minh tứ giác AOBM là hình vuông suy ra đô dài MA và MB.
- Chứng minh OI \( \bot \) AC, tam giác OAC là tam giác cân suy ra OI vừa là trung tuyến và vừa phân giác \(\widehat {COA}\) nên OM là tia phân giác của \(\widehat {COA}\).
- Chứng minh tam giác OCD cân tại O suy ra OI là đường trung tuyến. Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác CIO ta tính CI suy ra CD.
Lời giải:
Do đó tứ giác OAMB là hình chữ nhật.
Lại có OA = OB = 5 cm (do A, B nằm trên đường tròn (O; 5 cm)).
Suy ra hình chữ nhật OAMB là hình vuông, nên MA = MB = OA = OB = 5 cm.
Vậy CD = CI + DI = 5 + 5 = 10 (cm).
Bài 7 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Cho đường tròn (O) , điểm M nằm ngoài (O) sao cho hai tiếp tuyến MA và MB (A; B là hai tiếp điểm) thoả mãn \(\widehat {AMB} = {60^o}\). Biết chu vi tam giác MAB là 18 cm, tính độ dài dây AB.
Phương pháp:
- Dựa vào dữ kiện đề bài để vẽ hình.
- Chứng minh tam giác AOM = tam giác BMO. Suy ra MA = MB thì tam giác AMB cân tại M
- Chứng minh tam giác AMB đều suy ra độ dài AB từ chu vi tam giác MAB.
Lời giải:
Vì MA và MB là hai tiếp tuyến tại A, B của đường tròn (O) cắt nhau tại M nên MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Do đó ∆MAB cân tại M, lại có nên ∆MAB là tam giác đều.
Suy ra MA = MB = AB.
Chu vi ∆MAB là: MA + MB + AB = 3AB.
Theo bài, chu vi tam giác MAB là 18 cm nên 3AB = 18, do đó AB = 6 (cm).
Vậy AB = 6 cm.
Bài 8 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Trong Hình 18, AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B.
a) Tính bán kính r của đường tròn (O).
b) Tính chiều dài cạnh OA của tam giác ABO.
Phương pháp:
- Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông OAB ta có hệ thức theo r rồi tính r.
- Thay r từ đó ta tính cạnh OA.
Lời giải:
a) Vì AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B nên AB ⊥ OB tại B.
Xét ∆OAB vuông tại B, theo định lí Pythagore, ta có: OA2 = OB2 + AB2
Suy ra (OC + CA)2 = OB2 + AB2
Do đó (r + 2)2 = r2 + 42. (*)
Giải phương trình (*):
(r + 2)2 = r2 + 42
r2 + 4r + 4 = r2 + 16
4r = 12
r = 3.
Vậy bán kính của đường tròn (O) là r = 3.
b) Ta có OA = OC + CA = r + 2 = 3 + 2 = 5 (cm).
Vậy OA = 5 cm.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục