Bài 1 trang 41 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT
Tính nhẩm.
Phương pháp:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân đã học.
Lời giải:
Bài 2 trang 41 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT
Tô màu vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7.
Phương pháp:
- Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia đã học.
- Bước 2: Tô màu những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7.
Lời giải:
Ta có: 28 : 7 = 4
35 : 5 = 7
45 : 9 = 5
48 : 8 = 6
72 : 9 = 8
Vậy các phép tính có kết quả nhỏ hơn 7 là:
28 : 7 (vì 4 < 7);
45 : 9 (vì 5 < 7);
48 : 8 (vì 6 < 7)
Ta tô màu như sau:
Bài 3 trang 41 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT
Số?
Phương pháp:
- Để tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Để tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải:
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tích chia cho số hạng còn lại.
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
a) Số cần tìm là: 56 : 8 = 7.
b) Số cần tìm là: 6 × 7 = 42.
c) Số cần tìm là: 45 : 5 = 9.
d) Số cần tìm là: 45 : 9 = 5.
Ta điền như sau:
Bài 4 trang 41 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT
Mai xếp mỗi bàn 6 cái li và xếp 8 bàn như vậy. Hỏi Mai xếp tất cả bao nhiêu cái li?
Phương pháp:
Số cái li Mai xếp = Số cái li mỗi bàn x Số cái bàn
Lời giải:
Tóm tắt 1 bàn: 6 cái li 8 bàn: … cái li? |
Bài giải Mai xếp tất cả số cái li là: 6 × 8 = 48 (cái) Đáp số: 48 cái li |
Bài 5 trang 42 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT
Số ?
Phương pháp:
Bước 1: Quan sát ta nhận thấy quy luật: Trên mỗi cạnh của tam giác, tích của hai số trong hình tròn chính bằng số trong hình vuông.
Bước 2: Tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Ta thấy: 3 × 4 = 12
3 × 5 = 15
4 × 5 = 20
Ta nhận thấy quy luật: Tích của hai số trong hình tròn chính bằng số ở giữa.
Thực hiện tương tự với hai hình còn lại, ta điền vào ô trống như sau:
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục