Bài 9.11 trang 92 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Cho ΔABC ∽ ΔDEF. Biết \(\widehat A = {60^o};\widehat E = {80^o}\), hãy tính số đo các góc \(\widehat B,\widehat C,\widehat D,\widehat F\)
Phương pháp:
- Sử dụng ΔABC ∽ ΔDEF suy ra \(\widehat A = \widehat D{,^{}}\widehat B = \widehat E{,^{}}\widehat C = \widehat F\).
- Từ đó tính các góc \(\widehat B,\widehat C,\widehat D,\widehat F\)
Lời giải:
Vì ΔABC ∽ ΔDEF. Suy ra
Mà
Có
Bài 9.12 trang 92 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Cho ΔABC ∽ ΔA'B'C'. Biết AB=3cm, A′B′=6cm và tam giác ABC có chu vi bằng 10 cm. Hãy tính chu vi tam giác A'B'C'
Phương pháp:
- Từ ΔABC ∽ ΔA'B'C' tính được tỉ số đồng dạng.
Suy ra chu vi tam giác A’B’C’.
Lời giải:
Vì ΔABC ∽ ΔA'B'C' nên
Suy ra A'B' + A'C' + B'C' = 2(AB + AC + BC) = 2 . 10 = 20 (cm).
Vậy chu vi tam giác A'B'C' là 20 cm.
Bài 9.13 trang 92 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có \(\widehat {DAB} = \widehat {DBC}\)
a) Chứng minh rằng ΔABD ∽ ΔBDC
b) Giả sử AB=2cm,AD=3cm,BD=4cm. Tính độ dài các cạnh BC và DC
Phương pháp:
a) Chứng minh ΔABD ∽ ΔBDC (g.g)
b) Tính tỉ số đồng dạng của tam giác ABD và tam giác BDC. Từ đó tính độ dài của DC, BC
Lời giải:
a) Vì AB // CD (giả thiết) nên (2 góc ở vị trí so le trong).
+ Xét ΔABD và ΔBDC có: .
Suy ra ΔABD ∽ ΔBDC (g.g).
b) Ta có: .
Vậy ΔABD ∽ ΔBDC với tỉ số đồng dạng .
Suy ra .
Suy ra BC = 2 . 3 = 6 cm; DC = 4 . 2 = 8 cm.
Bài 9.14 trang 92 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Cho các điểm A, B, C, D, E, F như Hình 9.29. Biết rằng DE // AB, EF // BC, DE=4cm, AB=6cm. Chứng minh rằng ΔAEF ∽ ΔECD và tính tỉ số đồng dạng
Phương pháp:
Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song => Các cặp góc bằng nhau
=> Hai tam giác đồng dạng, ta có tỉ số đồng dạng
Lời giải:
- Có EF // BC. Suy ra (2 góc đồng vị). (1)
- Có EF // BD (vì EF // BC) và DE // FB (vì ED // AB).
Mà (kề bù).
Do đó, . (2)
Từ (1) và (2) suy ra ΔAEF ∽ ΔECD (g.g).
Vì EFBD là hình bình hành nên BF = ED = 4 cm.
Mà AF + BF = AB nên AF = AB – BF = 6 – 4 = 2
Khi đó,
Vậy ΔAEF ∽ ΔECD với tỉ số đồng dạng là
Bài 9.15 trang 92 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 9.30. Biết rằng \(\widehat {BAC} = \widehat {C{\rm{D}}B}\). Chứng minh rằng ΔAED ∽ ΔBEC.
Phương pháp:
- Chứng minh\(\Delta A{\rm{E}}B \backsim \Delta DEC\) suy ra: \(\frac{{A{\rm{E}}}}{{DE}} = \frac{{BE}}{{CE}} \Rightarrow \frac{{A{\rm{E}}}}{{BE}} = \frac{{DE}}{{CF}}\)
- Chứng minh ΔAED ∽ ΔBEC (c.g.c)
Lời giải:
Xét ΔAEB và ΔDEC có:
Suy ra ΔAEB ∽ ΔDEC (g.g).
Suy ra
Xét ΔAED và ΔBEC có:
(2 góc đối đỉnh)
(chứng minh trên)
Suy ra ΔAED ∽ ΔBEC (c.g.c).
Bài 9.16 trang 92 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Cho hình thang ABCD (AB // CD) và các điểm M, N lần lượt trên cạnh AD và BC sao cho 2AM=MD, 2BN=NC. Biết AB=5cm,CD=6cm. Hãy tính độ dài đoạn thẳng MN
Phương pháp:
Gọi I là giao điểm của AC và MN
Sử dụng các tam giác đồng dạng để tính độ dài MI, IN. Từ đó tính độ dài đoạn MN.
Lời giải:
Vẽ đường thẳng qua M song song với CD cắt AC tại E.
Khi đó: (định lí Thalès).
Ta có:
ME // CD
NE // AB
AB // CD
Do đó ME // CD và NE // CD, suy ra M, N, E thẳng hàng.
Mặt khác ∆AME ∽ ∆ADC (vì ME // CD).
Nên
Tương tự ∆CEN ∽ ∆CAB (vì NE //AB) nên (cm).
Vậy MN = ME + EN = (cm).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục