Bài 9.17 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai:
a) \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
b) \(B{C^2} - A{C^2} = A{B^2}\)
c) \(A{C^2} + B{C^2} = A{B^2}\)
d) \(B{C^2} - A{B^2} = A{C^2}\)
Phương pháp:
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác ABC vuông tại A
Lời giải:
Tam giác ABC vuông tại A thì BC là cạnh huyền.
Khi đó, theo định lí Pythagore, ta có BC2 = AB2 + AC2, suy ra BC2 – AC2 = AB2 hay BC2 − AB2 = AC2.
Do đó b) và d) là khẳng định đúng; a) và c) là khẳng định sai.
Bài 9.18 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông
a) 1cm, 1cm, 2cm
b) 2cm, 4cm, 20cm
c) 5cm, 4cm, 3cm
d) 2cm, 2cm, \(2\sqrt 2 \)cm
Phương pháp:
Áp dụng định lí Pythagore đảo trong tam giác vuông
Lời giải:
Do 1 + 1 = 2 và 2 + 4 = 6 < 20 nên các bộ ba trong a) , b) đều không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Vì 52 = 32 + 42 và nên các bộ ba trong c), d) là độ dài ba cạnh của tam giác vuông (theo định lí Pythagore đảo).
Bài 9.19 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính các độ dài x, y, z, t trong Hình 9.43
Phương pháp:
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông
Lời giải:Các tam giác trong Hình 9.43 đều là các tam giác vuông nên ta áp dụng định lí Pythagore.
+) x2 = 42 + 22 = 20. Suy ra x =
+) 52 = 42 + y2 nên y2 = 52 − 42 = 9. Suy ra y = 3.
+) z2 ==25. Suy ra z = 5.
+) t2 = 12 + 22 = 5. Suy ra t =
Bài 9.20 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, chiều cao AH=3cm và cạnh đáy BC=10cm. Hãy tính độ dài các cạnh bên AB, AC
Phương pháp:
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A có đường cao AH nên AH cũng là đường trung tuyến hay H là trung điểm BC. Suy ra HB = HC = BC : 2 = 10 : 2 = 5 cm.
Xét tam giác AHB vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có
AB2 = AH2 + HB2 = 32 + 52 = 34.
Suy ra AB = cm.
Do tam giác ABC cân tại A nên AC = AB = cm.
Bài 9.21 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Hãy tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm và đường chéo dài 17cm.
Phương pháp:Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta có: AB2 + BC2 = AC2.
Suy ra BC2 = AC2 – AB2 = 172 – 82 = 225.
Do đó, BC = 15 (cm).
Diện tích của hình chữ nhật là: AB . BC = 8 . 15 = 120 (cm2).
Bài 9.22 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABE vuông tại B, có
AE2 = AB2 + BE2 = 52 + 32 = 34.
Suy ra AE = < 6 m.
Suy ra chú cún có thể chạy đến điểm E do khoảng cách AE ngắn hơn sợi dây.
- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ADF vuông tại D, có
AF2 = AD2 + DF2 = 52 + 42 = 41.
Suy ra AE = > 6 m.
Suy ra chú cún không thể chạy đến điểm F do khoảng cách AF dài hơn sợi dây.
- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ADC vuông tại D, có
AC2 = AD2 + DC2 = 52 + 52 = 50.
Suy ra AE = > 6 m.
Suy ra chú cún không thể chạy đến điểm C do khoảng cách AC dài hơn sợi dây.
Vậy chú cún không thể chạy hết tất cả các điểm của mảnh vườn. Chú chó chỉ có thể chạy đến điểm B, D, E.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục