Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 4 trang 110, 111 Luyện tập

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 110, bài 5 trang 111 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài luyện tập. Bài 2. Viết các phân số: một phần tư, sáu phần mười; mười tám phần tám mươi lăm; bảy mươi hai phần một trăm.

Bài 1 trang 110 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

 Đọc các số đo đại lượng: 

Lời giải:

\(\dfrac{1}{2}kg\) đọc là: một phần hai ki-lô-gam;

\(\dfrac{5}{8}m\) đọc là: năm phần tám mét;

\(\dfrac{19}{12}\) giờ đọc là: mười chín phần mười hai giờ;

\(\dfrac{6}{100}m\) đọc là: sáu phần một trăm mét.

Bài 2 trang 110 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

 Viết các phân số: một phần tư, sáu phần mười; mười tám phần tám mươi lăm; bảy mươi hai phần một trăm.

Phương pháp:

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó.

Lời giải:

Bài 3 trang 110 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1:  8; 14; 32; 0; 1.

Phương pháp:

Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn \(5:4 = \dfrac{5}{4}\).

Lời giải:

\(8 =\dfrac{8}{1}\);                     \(14 =\dfrac{14}{1}\);

\(32 =\dfrac{32}{1}\) ;                 \(0 = \dfrac{0}{1}\)  ;                    \(  1=\dfrac{1}{1}\)

Bài 4 trang 110 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

 Viết một phân số:

a) Bé hơn 1 ;                            b) Bằng 1 ;                             c) Lớn hơn 1 .

Phương pháp:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Lời giải:

Ví dụ:

a) Bé hơn 1: \(\dfrac{4}{6}\)                         

b) Bằng 1: \(\dfrac{5}{5}\)                           

c) Lớn hơn 1: \(\dfrac{8}{5}\).

Bài 5 trang 111 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

 Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

Phương pháp:

Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số phù hợp với các đoạn thẳng đã cho.

Lời giải:

a)  CP = \(\dfrac{3}{4}\) CD 

     PD = \(\dfrac{1}{4}\) CD

b)  MO = \(\dfrac{2}{5}\)MN

     ON = \(\dfrac{3}{5}\) MN

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan