Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 4 trang 153 Luyện tập chung

Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 153 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 4. Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố là 35 tuổi và bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

Bài 1 trang 153 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Tính:

Lời giải:

a) \( \displaystyle{3 \over 5} + {{11} \over {20}} = {{12} \over {20}} + {{11} \over {20}} = {{23} \over {20}}\)

b) \( \displaystyle{5 \over 8} - {4 \over 9} = {{45} \over {72}} - {{32} \over {72}} = {{13} \over {72}}\)

c) \( \displaystyle{9 \over {16}} \times {4 \over 3} = {{9 \times 4} \over {16 \times 3}} = {{3 \times 3 \times 4} \over {4 \times 4 \times 3}} \)\( \displaystyle= {3 \over 4}\)

d) \( \displaystyle{4 \over 7}:{8 \over {11}} = {4 \over 7} \times {{11} \over 8} = {{4 \times 11} \over {7 \times 8}} \) \( \displaystyle = {{4 \times 11} \over {7 \times 4 \times 2}} = {{11} \over {14}}\)

e) \( \displaystyle{3 \over 5} + {4 \over 5}:{2 \over 5} = {3 \over 5} + {4 \over 5} \times {5 \over 2} \) \( \displaystyle= {3 \over 5} + {{20} \over {10}}\) \( \displaystyle= {3 \over 5} + {{10} \over 5} = {{13} \over 5}\)

Bài 2 trang 153 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy.

Phương pháp:

- Tính chiều cao = độ dài đáy \(\times \) \( \displaystyle{5 \over 9}\).

- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy \(\times \) chiều cao.

Lời giải:

Chiều cao hình bình hành là:

\(18 \times \)\( \displaystyle{5 \over 9} = 10\; (cm)\) 

Diện tích hình bình hành là:

\(18 \times 10 = 180 \; (cm^2)\)

                      Đáp số: \(180cm^2\). 

Bài 3 trang 153 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Một gian hàng có 63 đồ chơi gồm ô tô và búp bê, số búp bê bằng 2/5 số ô tô. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô?

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số búp bê (vai trò là số bé) gồm \(2\) phần bằng nhau thì số ô tô (vai trò là số lớn) gồm \(5\) phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

Lời giải:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

2 + 5 = 7 (phần)

Số ô tô có trong gian hàng là :

63 : 7 × 5 = 45 (ô tô)

Đáp số: 45 ô tô.

Bài 4 trang 153 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố là 35 tuổi và bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

9 - 2 = 7 (phần)

Tuổi con là:

35 : 7 × 2 = 10 (tuổi)

Đáp số: 10 tuổi.

Bài 5 trang 153 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Khoanh tròn vào chữ đặt trước hình thích hợp: 

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình:

Lời giải:

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H là \( \displaystyle \frac{1}{4}\).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình A là \( \displaystyle \frac{1}{8}\).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình B là \( \displaystyle \frac{2}{8} =\frac{1}{4} \).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình C là \( \displaystyle \frac{1}{6}\).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình D là \( \displaystyle \frac{3}{6}=\frac{1}{2}\).

Vậy phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B. 

Chọn đáp án B.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan