Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 4 trang 178 Luyện tập chung

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 178 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 5. a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì?

Bài 1 trang 178 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Viết các số:

a) Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy ;

b) Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư;

c) Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.

Lời giải:

a) 365 847 ;                      b) 16 530 464;                       c) 105 072 009.

Bài 2 trang 178 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

a) 2 yến = ... kg;        2 yến 6kg = ... kg;        40kg = ... yến.

b) 5 tạ = ... kg;        5 tạ 75 kg = ... kg;        800kg = ... tạ;

5 tạ = ... yến;        9 tạ 9 kg = ... kg;        2/5 tạ = ... kg.

c) 1 tấn = ... kg;        4 tấn = ... kg;        2 tấn 800 kg = ... kg;

1 tấn = ... tạ;        7000 kg = ... tấn;        12 000 kg = ... tấn;

3 tấn 90 kg = ... kg;        3/4 tấn = ... kg         6000 kg = ... tạ

Lời giải:

a) 2 yến = 20 kg;        2 yến 6kg = 26 kg;        40kg = 4 yến.

b) 5 tạ = 500 kg;        5 tạ 75 kg = 575 kg;        800kg = 8 tạ;

5 tạ = 50 yến;        9 tạ 9 kg = 909 kg;        2/5 tạ = 40 kg.

c) 1 tấn = 1000 kg;        4 tấn = 4000 kg;        2 tấn 800 kg = 2800 kg;

1 tấn = 10 tạ;        7000 kg = 7 tấn;        12 000 kg = 12 tấn;

3 tấn 90 kg = 3090 kg;        3/4 tấn = 750 kg         6000 kg = 60 tạ

Bài 3 trang 178 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Tính:

a) \( \displaystyle{2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}}\) ;                                    b) \( \displaystyle{4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6}\)

c) \( \displaystyle{9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}}\);                                  d) \( \displaystyle{2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}}\)

Lời giải:

a) \( \displaystyle{2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}} = {4 \over {10}} + {5 \over {10}} + {7 \over {10}}\)\( \displaystyle = {{9} \over {10}}+{7 \over 10}  = {{16} \over {10}} = {8 \over 5}\)

 b) \( \displaystyle{4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6} = {{32} \over {72}} + {{99} \over {72}} - {{60} \over {72}} \)\( \displaystyle= {{131} \over {72}} -{60 \over 72} = {{71} \over {72}}\)

c) \( \displaystyle{9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}} = {9 \over {20}} - {{40} \over {180}}\)\( \displaystyle = {{81} \over {180}} - {{40} \over {180}} = {{41} \over {180}}\) 

 d) \( \displaystyle{2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}} = {2 \over 3} \times {5 \over 4} \times {{12} \over 7} \) \( \displaystyle = {{2 \times 5 \times 12} \over {3 \times 4 \times 7}} \)\( \displaystyle= {{2 \times 5 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 7}} = {{10} \over 7}\)

Bài 4 trang 178 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Một lớp học có \(35\) học sinh, trong đó số học sinh trai bằng \( \displaystyle {3 \over 4}\) số học sinh gái. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái ?

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 

3 + 4 = 7 (phần) 

Số học sinh gái của lớp học đó là:

\(35 : 7 \times 4 = 20\) (học sinh)

          Đáp số: 20 học sinh gái.

Bài 5 trang 178 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?

b) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì ?

Lời giải:

a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm sau:

- Có 4 góc vuông.

- Có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.

Có thể nhận xét: Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.

b) Hình chữ nhật và hình bình hành cũng có những đặc điểm sau: Có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Có thể nhận xét: Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt (có 4 góc vuông).

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan