Thực hành
Bài 1 trang 40 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Số?
Lời giải
Bài 2 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
14 : 7; 3 : 10; 9 : 8; 6 : 6
Lời giải
14:7 =\(\frac{14}{{7}}\) ; 3:10 = \(\frac{3}{{10}}\) ; 9:8 = \(\frac{9}{{8}}\) ; 6:6 = \(\frac{6}{{6}}\)
Bài 3 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số, mẫu số của phân số đó).
\(\frac{3}{{21}}\) ; \(\frac{50}{{10}}\) ; \(\frac{15}{{15}}\) ; \(\frac{12}{{24}}\)
Lời giải
\(\frac{18}{{6}}\) = 18 : 6
\(\frac{50}{{10}}\) = 50 : 10
\(\frac{15}{{15}}\) = 15 : 15
\(\frac{12}{{24}}\) = 12 : 24
Luyện tập
Bài 1 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Tính (theo mẫu).
Mẫu: \(\frac{12}{{4}}\) = 12:4 = 3
\(\frac{18}{{3}}\) ; \(\frac{45}{{9}}\) ; \(\frac{8}{{8}}\); \(\frac{7}{{1}}\)
Lời giải
\(\frac{18}{{3}}\) = 18:3 = 6
\(\frac{45}{{9}}\) = 45:9 = 5
\(\frac{8}{{8}}\) = 8:8 = 1
\(\frac{7}{{1}}\) = 7:1 = 7
Bài 2 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.
Mẫu: 6 =\(\frac{6}{{}}\)
5 ; 14; 327; 1; 0
Lời giải
5 = \(\frac{5}{{1}}\) ; 14 = \(\frac{14}{{1}}\) ; 327 = \(\frac{327}{{1}}\)
1 = \(\frac{1}{{1}}\) ; 0 = \(\frac{0}{{1}}\)
Bài 3 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Chọn phân số thích hợp với mỗi hình.
Lời giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chia đều 1 cái bánh cho 3 bạn, mỗi bạn được \(\frac{1}{{3}}\) cái bánh.
b) Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được \(\frac{5}{{3}}\) cái bánh.
c) Mỗi số của một phân số luôn khác 0.
d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách: \(\frac{7}{{1}}\) ; \(\frac{14}{{2}}\) ; \(\frac{21}{{3}}\); …
Lời giải
a) Đúng
b) Sai (vì chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được \(\frac{3}{{5}}\) cái bánh)
c) Đúng
d) Đúng
Bài 5 trang 42 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu.
Lời giải
a) CK = \(\frac{1}{{4}}\)CD
Độ dài đoạn thẳng CK bằng \(\frac{1}{{4}}\)độ dài đoạn thẳng CD
b) SV = \(\frac{3}{{4}}\) TV
Độ dài đoạn thẳng SV bằng\(\frac{3}{{4}}\) độ dài đoạn thẳng TV
Vui học
Từ trường học về nhà, bạn Sên đã bò được đến điểm A. Bạn Sên đã bò được ………. quãng đường.
Lời giải
Ta thấy:
Quãng đường từ trường học về nhà bằng độ dài của 7 cạnh hình vuông.
Quãng đường ốc sên đã bò bằng độ dài của 5 cạnh hình vuông.
Vậy bạn Sên đã bò được \(\frac{5}{{7}}\) quãng đường.
Thử thách
Quan sát biểu đồ bên, viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày:
An uống \(\frac{7}{{5}}\) lít nước, Tú uống ……….. lít nước.
Lê uống ……… lít nước, Hà uống …….. lít nước.
Lời giải
An uống \(\frac{7}{{5}}\) lít nước, Tú uống \(\frac{8}{{5}}\) lít nước.
Lê uống \(\frac{6}{{5}}\) lít nước, Hà uống \(\frac{9}{{5}}\) lít nước.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục