Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 40, 41, 42 tập 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1 trang 40, bài 2, 3 trang 41 và bài 4,5 trang 42 SGK Toán 4 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 59. Phân số và phép chia số tự nhiên. Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu.

Thực hành

Bài 1 trang 40 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Số?

Lời giải

Bài 2 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

14 : 7;    3 : 10;    9 : 8;    6 : 6

Lời giải

14:7 =\(\frac{14}{{7}}\)  ;   3:10 = \(\frac{3}{{10}}\)  ;   9:8 = \(\frac{9}{{8}}\)  ;  6:6 = \(\frac{6}{{6}}\)

Bài 3 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số, mẫu số của phân số đó).

\(\frac{3}{{21}}\)  ;   \(\frac{50}{{10}}\) ;  \(\frac{15}{{15}}\) ;  \(\frac{12}{{24}}\)

Lời giải

\(\frac{18}{{6}}\) = 18 : 6

\(\frac{50}{{10}}\) = 50 : 10

\(\frac{15}{{15}}\) = 15 : 15

\(\frac{12}{{24}}\) = 12 : 24

Luyện tập

Bài 1 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Tính (theo mẫu).

Mẫu: \(\frac{12}{{4}}\) = 12:4 = 3

\(\frac{18}{{3}}\) ; \(\frac{45}{{9}}\)  ;  \(\frac{8}{{8}}\);  \(\frac{7}{{1}}\)

Lời giải

 \(\frac{18}{{3}}\) = 18:3 = 6

 

\(\frac{45}{{9}}\) = 45:9 = 5

 

\(\frac{8}{{8}}\) = 8:8 = 1

 

\(\frac{7}{{1}}\) = 7:1 = 7

Bài 2 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.

Mẫu: 6 =\(\frac{6}{{}}\)

 

5 ;  14;  327;  1;  0

Lời giải

5 = \(\frac{5}{{1}}\)  ;   14 = \(\frac{14}{{1}}\)   ;   327 = \(\frac{327}{{1}}\)

1 = \(\frac{1}{{1}}\) ;   0 = \(\frac{0}{{1}}\)

Bài 3 trang 41 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Chọn phân số thích hợp với mỗi hình.


Lời giải

Bài 4 trang 42 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chia đều 1 cái bánh cho 3 bạn, mỗi bạn được \(\frac{1}{{3}}\) cái bánh.

b) Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được \(\frac{5}{{3}}\) cái bánh.

c) Mỗi số của một phân số luôn khác 0.

d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách: \(\frac{7}{{1}}\) ;  \(\frac{14}{{2}}\)  ;  \(\frac{21}{{3}}\);  …

Lời giải

a) Đúng

b) Sai (vì chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được \(\frac{3}{{5}}\) cái bánh)

c) Đúng

d) Đúng

Bài 5 trang 42 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu.

Lời giải

a) CK = \(\frac{1}{{4}}\)CD

Độ dài đoạn thẳng CK bằng \(\frac{1}{{4}}\)độ dài đoạn thẳng CD

b) SV = \(\frac{3}{{4}}\) TV

Độ dài đoạn thẳng SV bằng\(\frac{3}{{4}}\) độ dài đoạn thẳng TV

Vui học

Từ trường học về nhà, bạn Sên đã bò được đến điểm A. Bạn Sên đã bò được ………. quãng đường.

Lời giải

Ta thấy:

Quãng đường từ trường học về nhà bằng độ dài của 7 cạnh hình vuông.

Quãng đường ốc sên đã bò bằng độ dài của 5 cạnh hình vuông.

Vậy bạn Sên đã bò được \(\frac{5}{{7}}\) quãng đường.

Thử thách

Quan sát biểu đồ bên, viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày:

An uống \(\frac{7}{{5}}\) lít nước, Tú uống ……….. lít nước.

Lê uống ……… lít nước, Hà uống …….. lít nước.

Lời giải

An uống \(\frac{7}{{5}}\) lít nước, Tú uống \(\frac{8}{{5}}\) lít nước.

Lê uống \(\frac{6}{{5}}\) lít nước, Hà uống \(\frac{9}{{5}}\) lít nước.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan