Bài 3.27 trang 58 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó.
Phương pháp:
Sử dụng: +Tính chất của hình thang: 2 cạnh đáy song song.
+Tính chất 2 đường thẳng song song
Lời giải:
Bài 3.28 trang 58 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận của định lí: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
Phương pháp:
Vẽ hình.
Giả thiết là dữ kiện bài cho
Kết luận là điều cần chứng minh
Lời giải:
Bài 3.29 trang 58 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Kẻ các tia phân giác Ax, By của một cặp góc so le trong tạo bởi đường thẳng b vuông góc với hai đường thẳng song song c, d ( H.3.48). Chứng minh rằng hai tia phân giác đó nằm trên hai đường thẳng song song.
Phương pháp:
Sử dụng Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Lời giải:
Vì Ax là tia phân giác của góc A vuông nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}} = \frac{1}{2}.90^\circ = 45^\circ \)
Vì By là tia phân giác của góc B vuông nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \frac{1}{2}.90^\circ = 45^\circ \)
Vì \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}( = 45^\circ )\), mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Ax // By (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Bài 3.30 trang 58 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Cho hai đường thẳng phân biệt a, b cùng vuông góc với đường thẳng c; d là một đường thẳng khác c và d vuông góc với a. Chứng minh rằng:
a) a // b; b) c // d; c) b\( \bot \)d
Phương pháp:
Định lí: +) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
+) Đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Lời giải:
a) Áp dụng định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” ta có:
Do a⊥c, b⊥c">a⊥c, b⊥c nên a // b.
Vậy a // b.
b) Áp dụng định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” ta có:
Do c⊥a, d⊥a">c⊥a, d⊥a nên c // d.
Vậy c // d.
c) Áp dụng định lí: “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại” ta có:
Do b⊥c, c // d">b⊥c, c // d nên b⊥d.">b⊥d.
Vậy b⊥d.">b⊥d.
Bài 3.31 trang 58 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Cho Hình 3.49. Chứng minh rằng:
a) d // BC; b) d \( \bot \)AH; c) Trong các kết luận trên, kết luận nào được suy ra từ tính chất của hai đường thẳng song song, kết luận nào được suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Phương pháp:
Sử dụng Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Lời giải:
a) Ta có
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên d // BC.
Vậy d // BC.
b) Áp dụng định lí: “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại” ta có:
Do BC⊥AH, BC // d">BC⊥AH,BC // d nên d⊥AH.">d⊥AH.d⊥AH.
Vậy d⊥AH.">d⊥AH.
c) Trong hai kết luận trên, kết luận d // BC được suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Kết luận d⊥AH">d⊥AHd⊥AH được suy ra từ tính chất hai đường thẳng song song
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục