Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3 trang 100 SGK Toán lớp 5 - Diện tích hình tròn

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Bài 1, 2, 3 trang 100 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Diện tích hình tròn. Bài 3 Tìm diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45cm

Bài 1 trang 100 SGK Toán lớp 5

Câu hỏi:

Tính diện tích hình tròn có bán kính \(r\):

a) \(r = 5cm;\)

b) \(r = 0,4dm;\)

c) \(r = \dfrac{3}{5}m.\)

Lời giải:

a) Diện tích của hình tròn là:

         \(5 × 5 × 3,14 =  78,5 \;(cm^2)\) 

b) Diện tích của hình tròn là:

        \(0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024 \; (dm^2)\) 

c)  \(\dfrac{3}{5}m= 0,6m\)

   Diện tích của hình tròn là:

         \(0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304\; (m^2)\) 

Bài 2 trang 100 SGK Toán lớp 5

Câu hỏi:

Tính diện tích hình tròn có đường kính \(d\):

a) \(d = 12cm\) ;

b) \(d = 7,2dm\) ;

c) \(d= \dfrac{4}{5}m\) .

Phương pháp:

- Tính bán kính hình tròn :  \(r = d : 2\). 

- Tính diện tích hình tròn: \(S = r × r × 3,14\).

Lời giải:

a) Bán kính hình tròn dài:

12 : 2 = 6 (cm)

Diện tích hình tròn là:

6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

b) Bán kính hình tròn dài:

7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện tích hình tròn là:

3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)

c) \( \dfrac{4}{5}m=0,8m\)

Bán kính hình tròn là:

 \(0, 8 : 2 = 0,4 \;(m)\)

Diện tích hình tròn là:

 \(0,4 \times 0,4 \times 3,14 = 0,5024\;\left( {{m^2}} \right)\)

Bài 3 trang 100 SGK Toán lớp 5

Câu hỏi:

Tìm diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45cm

Lời giải:

Diện tích của mặt bàn hình tròn là:

\(45 × 45 × 3,14 = 6358,5\; (cm^2)\)

                 Đáp số: \(6358,5cm^2\).

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan