Bài 1.7 trang 4 SBT Hóa học 10 Nâng cao
Tính số mol HCl cần thiết để phản ứng vừa đủ với:
a) 20 ml dung dịch NaOH 0,1M
b) 5,6 g sắt
c) 16 g sắt (III) oxit
d) 9,8 g đồng (II) hiđroxit
Giải
a) Theo định nghĩa nồng độ mol, ta có số mol NaOH trong 20 ml dung dịch 0,1M bằng:
\({{20\,ml} \over {1000\,ml/lit}} \times 0,1{{mol} \over {lit}} = 0,002\,mol.\)
Phản ứng của NaOH và HCl:
\(NaOH + HCl\,\, \to \,\,NaCl + {H_2}O\)
Với tỉ lệ mol các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng = 1 : 1
Như vậy số mol HCl cần dùng = số mol NaOH = 0,002 mol.
b) Số mol sắt \( = {{5,6\,g} \over {56\,g/mol}} = 0,1\,mol\)
Phương trình hóa học phản ứng giữa sắt với HCl:
\(Fe + 2HCl\,\, \to \,\,FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
Theo phương trình hóa học, số mol HCl cần dùng gấp hai lần số mol sắt \( = 2 \times 0,1\,mol\, = 0,2\,mol.\)
c) Sắt (III) oxit xó công thức \(F{e_2}{O_3}\). Số mol sắt (III) oxit bằng: \({{16\,g} \over {160\,g/mol}} = 0,1\left( {mol} \right).\)
Phương trình hóa học:
\(F{e_2}{O_3} + 6HCl\,\, \to \,\,2FeC{l_3} + 3{H_2}O\)
Số mol HCl cần dùng gấp 6 lần số mol sắt (III) oxit, bằng: \(0,1 \times 6 = 0,6\,\left( {mol} \right)\)
d) Số mol đồng (II) hiđroxit \( = {{9,8\,g} \over {98\,g/mol}} = 0,1mol.\)
Phương trình hóa học:
\(Cu{\left( {OH} \right)_2} + 2HCl\,\, \to \,\,CuC{l_2} \) \(+ 2{H_2}O\)
Số mol HCl cần dùng gấp đôi số mol đồng (II) hiđroxit, bằng \(2 \times 0,1 = 0,2\,\left( {mol} \right)\).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục