Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 18.9 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Bình chọn:
4 trên 2 phiếu

Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2S04 0,5M.

Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2S04 0,5M.

a)  Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).

b)  Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho ràng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Trả lời        

a)  \({n_{Al}} = {{5,4} \over {27}} = 0,2(mol);{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1 \times 0,5 = 0,05(mol)\)         

Phương trình hóa học :  

\(2Al\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2} \uparrow \)

2 mol          3 mol               1 mol                        3 mol

0,2 mol       0,05 mol (số liệu dầu bài)

-----> Dư Al nên tính lượng các chất theo lượng  H2S04 

\({n_{{H_2}}} = {{0,05} \over 3} \times 3 = 0,05(mol) \to {V_{{H_2}}} = 0,05 \times 22,4 = 1,12(l)\)

\({n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {{0,05} \over 3} \times 1 \approx 0,017(mol)\)

\({C_{M(A{l_2}{{(S{O_4})}_3})}} = {{0,017} \over {0,1}} = 0,17(M)\)

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Hóa 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài viết liên quan