Xem thêm: Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
Câu 1 (Bài 33, Tiết 2) trang 121, VBT Toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.
a) Số?
Sọt |
A |
B |
C |
D |
Số quả dưa hái được |
5 |
|
|
|
b) Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.
Sọt ...... có nhiều dưa nhất, Sọt ...... có ít dưa nhất.
Sọt ..... và sọt ....... có số dưa bằng nhau.
Phương pháp:
- Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi đếm số quả dưa trong mỗi sọt có ghi kết quả tương ứng.
- Ghi tên sọt dưa có nhiều dưa nhất, ít nhất hoặc số dưa bằng nhau.
Lời giải:
Em thực hiện tính thấy:
6 = 12 – 6 = 13 – 7 = 14 – 8 = 15 – 9 = 11 – 5.
Sọt A có 5 quả dưa.
7 = 16 – 9 = 15 – 8 = 11 – 4 = 12 – 5.
Sọt B có 4 quả dưa.
10 = 9 + 1 = 8 + 2
Sọt C có 2 quả dưa.
13 = 9 + 4 = 10 + 3 = 7 + 6 = 8 + 5
Sọt D có 4 quả dưa.
Em điền như sau:
a) Số?
Sọt |
A |
B |
C |
D |
Số quả dưa hái được |
5 |
4 |
2 |
4 |
b) Em thấy: 2 < 4 < 5. Do đó, sọt C có ít dưa nhất; sọt A có nhiều dưa nhất.
Em điền như sau:
Sọt A có nhiều dưa nhất.
Sọt C có ít dưa nhất.
Sọt B và sọt D có số dưa bằng nhau.
Câu 2 (Bài 33, Tiết 2) trang 122, VBT Toán 2 tập 1
Câu hỏi:
>; <; = ?
a) 6 + 8 …… 13 9 + 4 …… 14 5 + 6 …… 11
b) 4 + 7 …… 7 + 4 4 + 7 …… 4 + 8 4 + 7 …… 4 + 6
Phương pháp:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Em thực hiện tìm kết quả phụ của mỗi phép tính rồi so sánh. Em điền được kết quả như sau:
a) 6 + 8 > 13 9 + 4 < 14 5 + 6 = 11
b) 4 + 7 = 7 + 4 4 + 7 < 4 + 8 4 + 7 > 4 + 6
Câu 3 (Bài 33, Tiết 2) trang 122, VBT Toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên địa cân bên phải để cân thăng bằng?
Phương pháp:
Em hãy tính nhẩm tổng khối lượng của hai trong bốn túi gạo sao cho bằng với khối lượng ở đĩa cân bên trái rồi chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Đĩa cân bên trái: 3 kg + 9 kg = 12 kg
Ta thấy 7 kg + 5 kg = 12 kg
Vậy cần đặt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo số 2 và số 4 để cân thăng bằng.
Chọn đáp án C.
Câu 4 (Bài 33, Tiết 2) trang 122, VBT Toán 2 tập 1
Câu hỏi:
Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?
Phương pháp:
Số máy tính cửa hàng bán được buổi chiều = Số máy tính bán được trong buổi sáng + 4 máy tính.
Lời giải:
Để tìm được số máy tính bán được trong buổi chiều, em lấy số máy tính bán được trong buổi sáng (9) cộng với 4 (số máy tính buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng). Em có phép tính: 9 + 4 = 13 cái.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:
9 + 4 = 13 (cái)
Đáp số: 13 cái máy tính.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục