Câu 1 (Bài 37, tiết 1) trang 3, VBT Toán lớp 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Phương pháp:
a) Tính kết quả các phép cộng và phép nhân vào ô trống cho thích hợp.
b) Quan sát ví dụ mẫu rồi viết phép cộng và phép nhân vào chỗ chấm.
Lời giải:
Em thấy 3 + 3 + 3 + 3 = 12, trong tổng trên 3 được lấy 4 lần nên ta có thể viết là 3 × 4 và bằng 12
Tương tự em tính được 3 + 3 + 3 = 9, trong tổng trên 3 được lấy 3 lần nên số cần điền vào ô trống thứ nhất là 3, đáp số bằng 9, tương tự em thực hiện cho các ý khác.
b) Phép nhân 3 × 7 biểu thị phép cộng 3 được lấy 7 lần nên em có thể viết thành 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 21. Nên 3 × 7 = 21
Tương tự với 3 × 8. Em trình bày như sau:
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
3 × 7 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21. Vậy: 3 × 7 = 21.
3 × 8 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 24. Vậy: 3 × 8 = 24.
Câu 2 (Bài 37, tiết 1) trang 3, VBT Toán lớp 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Nối theo mẫu:
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ, nối mỗi vòng với một phép tính cho kết quả là số chấm tròn trên các xúc xắc của vòng đó.
Lời giải:
Em nối như sau:
Câu 3 (Bài 37, tiết 1) trang 4, VBT Toán lớp 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
Số cánh quạt có tất cả = Số cánh trên mỗi quạt x Số cái quạt.
Lời giải:
Quan sát tranh em thấy, có 4 cái quạt, mỗi cái quạt có 3 cánh, tức là 3 cánh quạt được lấy 4 lần nên ta có 3 × 4 = 12. Số cần điền vào ô trống là 4 và 12.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục