Câu 1 (Bài 43, tiết 2) trang 21, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
a)
| 
 Thừa số  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
| 
 Thừa số  | 
 4  | 
 8  | 
 6  | 
 5  | 
 9  | 
| 
 Tích  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
b)
| 
 Số bị chia  | 
 8  | 
 16  | 
 12  | 
 10  | 
 18  | 
| 
 Số chia  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
| 
 Thương  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
Phương pháp:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 2 và bảng chia 2.
Lời giải:
a) Em thực hiện phép tính nhân theo từng cột, em có:
| 
 Thừa số  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
| 
 Thừa số  | 
 4  | 
 8  | 
 6  | 
 5  | 
 9  | 
| 
 Tích  | 
 8  | 
 16  | 
 12  | 
 10  | 
 18  | 
b) Em thực hiện phép tính chia theo từng cột, em có:
| 
 Số bị chia  | 
 8  | 
 16  | 
 12  | 
 10  | 
 18  | 
| 
 Số chia  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
 2  | 
| 
 Thương  | 
 4  | 
 8  | 
 6  | 
 5  | 
 9  | 
Câu 2 (Bài 43, tiết 2) trang 21, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Số?

Lời giải:
Em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, em được:

Câu 3 (Bài 43, tiết 2) trang 21, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Nối (theo mẫu)

Phương pháp:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2 rồi nối với số tương ứng.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:
| 
 8 : 2 = 4 2 × 3 = 6 2 × 2 = 4 12 : 2 = 6  | 
 10 : 2 = 5 5 × 1 = 5 2 × 4 = 8  | 
 16 : 2 = 8 4 × 2 = 8 20 : 2 = 10  | 
Em nối được như sau:

Câu 4 (Bài 43, tiết 2) trang 21, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?

Phương pháp:
Số đôi tất = Số chiếc tất giống nhau : 2
Lời giải:
1 đôi tất gồm 2 chiếc tất
Có 12 chiếc tất chia thành các đôi tất, ta thực hiện phép tính chia: 12 : 2 = 6.
Bài giải
Có tất cả số đôi tất là:
12 : 2 = 6 (đôi)
Đáp số: 6 đôi tất.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục