Bài 7.34 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao
Một thấu kính \({L_1}\) có chiết suất \(n = 1,5\); hai mặt lồi có bán kính bằng nhau và bằng 10 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ \({L_2}\) có tiêu cự 20 cm.
a) Thấu kính \({L_1}\) cách \({L_2}\) một khoảng \(a = 30cm\). Một vật thật AB ở trước \({L_1}\), cách \({L_1}\) là 20 cm. Chùm sáng từ vật qua \({L_1}\) rồi qua \({L_2}\). Tìm vị trí và số phóng đại của ảnh cho bởi hệ.
b) Đặt \({L_2}\) sát với \({L_1}\). Chứng tỏ rằng hệ thấu kính này tương đương với một thấu kính L. Hỏi tính chất và tiêu cự của thấu kính tương đương này ?
c) Giữ nguyên vị trí của AB và \({L_1}\), thay đổi khoảng cách giữa hai thấu kính. Hỏi khoảng cách a giữa hai thấu kính là bao nhiêu để ảnh của AB cho bởi hệ thấu kính là ảnh ảo ?
Giải :
a) Tiêu cự của \({L_1}\):
\({1 \over {{f_1}}} = \left( {n - 1} \right)\left( {{1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}}} \right)\)
với \(n = 1,5{\rm{ }};{R_1} = {R_2} = 10cm\)
\( \Rightarrow {f_1} = 10cm\)
Sơ đồ tạo ảnh :
\(A{B_{{d_1}}}{\buildrel {\left( {{L_1}} \right)} \over
\longrightarrow _{d{'_1}}}{A_1}{B_1}_{{d_2}}{\buildrel {\left( {{L_2}} \right)} \over
\longrightarrow _{d{'_2}}}{A_2}{B_2}\)
Ta có: \(d{'_1} = {{{d_1}{f_1}} \over {{d_1} - {f_1}}}\) với \({d_1} = 20cm\)
\(d{'_1} = 20cm \Rightarrow {d_2} = a - d{'_1} = 10cm\)
\(d{'_2} = {{{d_2}{f_2}} \over {{d_2} - {f_2}}}\) với \({f_2} = 20cm\)
Suy ra: \(d{'_2} = - 20cm\).
Số phóng đại: \(k = {{d{'_1}} \over {{d_1}}}.{{d{'_2}} \over {{d_2}}} = - 2\)
b) Khi hai thấu kính sát nhau : \(a = 0 \Rightarrow {d_2} = - {d_1}\)
Ta có: \({1 \over {{f_1}}} = {1 \over {{d_1}}} + {1 \over {d{'_1}}}\)
\({1 \over {{f_2}}} = {1 \over {{d_2}}} + {1 \over {d{'_2}}}\)
Suy ra: \({1 \over {{f_1}}} + {1 \over {{f_2}}} = {1 \over {{d_1}}} + {1 \over {d{'_2}}}\)
Vậy hệ thấu kính ghép này tương đương một thấu kính có tiêu cự f thỏa mãn điều kiện :
\({1 \over f} = {1 \over {{f_1}}} + {1 \over {{f_2}}} = {1 \over {10}} + {1 \over {20}} = {3 \over {20}}\)
Hay \(f = {{20} \over 3}cm > 0.\)
Vậy thấu kính tương đương là thấu kính hội tụ.
c) Ta vẫn có \({d_1} = 20cm\) và \(d{'_1} = 20cm\)
Bây giờ \({A_1}{B_1}\) cách \({L_2}\) \({d_2} = a - d{'_1}\), suy ra:
\(\eqalign{
& d{'_2} = {{{d_2}{f_2}} \over {{d_2} - {f_2}}} = {{\left( {a - d{'_1}} \right){f_2}} \over {a - d{'_1} - {f_2}}} \cr
& d{'_2} = {{\left( {a - 20} \right)20} \over {a - 40}} \cr} \)
Nếu \({A_2}{B_2}\) là ảnh ảo, ta phải có \(d{'_2} < 0\)
Bảng xét dấu:
a |
|
20 cm |
|
40 cm |
|
a - 20 |
- |
0 |
+ |
|
+ |
a - 40 |
- |
|
- |
0 |
+ |
\({d_2}\) |
+ |
0 |
- |
\(\parallel \) |
+ |
Vậy, để ảnh \({A_2}{B_2}\) ảo, khoảng cách a giữa \({L_2}\) và \({L_1}\) phải ở trong khoảng:
\(20cm < a < 40cm\)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục