6.29. Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin. Tỉ khối của A đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với Hiđro là 8.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Hướng dẫn trả lời:
Giả sử trong 1 mol A có X mol CnH2n-2 và (1 - x) mol H2. Khối lượng của 1 mol A là :
MA = (14n - 2)x + 2(1 - x) = 4,8.2 = 9,6 (g/mol) (1)
Khi đun nóng 1 mol A có mặt Ni, tất cả ankin đã biến hết thành ankan (vì B không tác dụng với nước brom) :
\({C_n}{H_{2n - 2}} + 2{H_2} \to {C_2}{H_{2n + 2}}\)
x mol 2x mol x mol
Số mol khí còn lại trong B là (1 - 2x) mol nhưng khối lượng hỗn hợp B vẫn bằng khối lượng hỗn hợp A tức là bằng 9,6 g. Khối lượng của 1 mol B:
\({M_B} = \frac{{9,6}}{{1 - 2{\rm{x}}}}\) = 8.2 = 16 (g/mol) \( \Rightarrow \) x = 0,2.
Thay x = 0,2 vào (1), tìm được n = 3.
Hỗn hợp A : \({C_3}{H_4}\) chiếm 20%, H2 chiếm 80%.
Hỗn hợp B : \({C_3}{H_8}\) chiếm \(\frac{{0,2}}{{0,6}}\). 100% = 33%
Vậy H2 chiếm 67%.
Sachbaitap.com
>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục