Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích:
a) \(3{x^2} + 6{x^2} - 4x = 0\)
b) \({\left( {x + 1} \right)^3} - x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\)
c) \({\left( {{x^2} + x + 1} \right)^2} = {\left( {4x - 1} \right)^2}\)
d) \({\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)^2} = 6\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\)
e) \({\left( {2{x^2} + 3} \right)^2} - 10{x^3} - 15x = 0\)
f) \({x^3} - 5{x^2} - x + 5 = 0\)
Giải
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích.
a) \(3{x^3} + 6{x^2} - 4x = 0 \Leftrightarrow x\left( {3{x^2} + 6x - 4} \right) = 0\)
x = 0 hoặc \(3{x^2} + 6x - 4 = 0\)
\(\eqalign{
& 3{x^2} + 6x - 4 = 0 \cr
& \Delta ' = {3^2} - 3.\left( { - 4} \right) = 9 + 12 = 21 > 0 \cr
& \sqrt {\Delta '} = \sqrt {21} \cr
& {x_1} = {{ - 3 + \sqrt {21} } \over 3};{x_2} = {{ - 3 - \sqrt {21} } \over 3} \cr} \)
Vậy phương trình có 3 nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = {{ - 3 + \sqrt {21} } \over 3};{x_3} = {{ - 3 - \sqrt {21} } \over 3}\)
b)
\(\eqalign{
& {\left( {x + 1} \right)^3} - x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) \cr
& \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 - x + 1 = {x^2} - 2x - x + 2 \cr
& \Leftrightarrow {x^3} + 2{x^2} + 5x = 0 \cr
& \Leftrightarrow x\left( {{x^2} + 2x + 5} \right) = 0 \cr} \)
x = 0 hoặc \({x^2} + 2x + 5 = 0\)
\(\eqalign{
& {x^2} + 2x + 5 = 0 \cr
& \Delta ' = 1 - 1.5 = 1 - 5 = - 4 < 0 \cr} \)
Phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = 0
c)
\(\eqalign{
& {\left( {{x^2} + x + 1} \right)^2} = {\left( {4x - 1} \right)^2} \cr
& \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + x + 1} \right)^2} - {\left( {4x - 1} \right)^2} = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {\left( {{x^2} + x + 1} \right) + \left( {4x - 1} \right)} \right]\left[ {\left( {{x^2} + x + 1} \right) - \left( {4x - 1} \right)} \right] = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {{x^2} + x + 1 + 4x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1 - 4x + 1} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 5x} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow x\left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {\matrix{
{x = 0} \cr
{x + 5 = 0} \cr
{{x^2} - 3x + 2 = 0} \cr} } \right. \cr} \)
x + 5 = 0 ⇒ x = -5
\({x^2} - 3x + 2 = 0\) có dạng: \(a + b + c = 0\), ta có: \(1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\)
\({x_1} = 1;{x_2} = 2\)
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = - 5;{x_3} = 1;{x_4} = 2\)
d)
\(\eqalign{
& {\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)^2} = 6\left( {{x^2} + 3x + 2} \right) \cr
& \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)^2} - 6\left( {{x^2} + 3x + 2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\left[ {\left( {{x^2} + 3x + 2} \right) - 6} \right] = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\left( {{x^2} + 3x - 4} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {\matrix{
{{x^2} + 3x + 2 = 0} \cr
{{x^2} + 3x - 4 = 0} \cr} } \right. \cr} \)
\({x^2} + 3x + 2 = 0\) có dạng: \(a - b + c = 0\), ta có:
\(\eqalign{
& 1 - 3 + 2 = 0 \cr
& {x_1} = - 1;{x_2} = - 2 \cr} \)
\({x^2} + 3x - 4 = 0\) có dạng: $a + b + c = 0\)
\(\eqalign{
& 1 + 3 + \left( { - 4} \right) = 0 \cr
& {x_3} = 1;{x_4} = - 4 \cr} \)
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: \({x_1} = - 1;{x_2} = - 2;{x_3} = 1;{x_4} = - 4\)
e)
\(\eqalign{
& {\left( {2{x^2} + 3} \right)^2} - 10{x^3} - 15x = 0 \cr
& \Leftrightarrow {\left( {2{x^2} + 3} \right)^2} - 5x\left( {2{x^2} + 3} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {2{x^2} + 3} \right)\left( {2{x^2} + 3 - 5x} \right) = 0 \cr} \)
Ta có:
\(\eqalign{
& 2{x^2} \ge 0 \Rightarrow 2{x^2} + 3 > 0 \cr
& \Rightarrow 2{x^2} - 5x + 3 = 0 \cr} \)
Phương trình có dạng: \(a + b + c = 0\)
Ta có:
\(\eqalign{
& 2 + \left( { - 5} \right) + 3 = 0 \cr
& {x_1} = 1;{x_2} = {3 \over 2} \cr} \)
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: \({x_1} = 1;{x_2} = {3 \over 2}\)
f)
\(\eqalign{
& {x^3} - 5{x^2} - x + 5 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 5} \right) - \left( {x - 5} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \cr
& \left[ {\matrix{
{x - 5 = 0} \cr
{x + 1 = 0} \cr
{x - 1 = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{
{x = 5} \cr
{x = - 1} \cr
{x = 1} \cr} } \right.} \right. \cr} \)
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: \({x_1} = 5;{x_2} = - 1;{x_3} = 1\)
Sachbaitap.com
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục