Bài 1 trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 16
b) 2500
c) \(\frac{4}{{81}}\)
d) 0,09
Phương pháp:
Dựa vào VD1 trang 38 và làm tương tự.
Lời giải:
a) Ta có 42 = 16, nên 16 có hai căn bậc hai là 4 và −4.
b) Ta có 502 = 2 500, nên 2 500 có hai căn bậc hai là 50 và −50.
d) Ta có 0,32 = 0,09, nên 0,09 có hai căn bậc hai là 0,3 và −0,3.
Bài 2 trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tính
a) \(\sqrt {100} \)
b) \(\sqrt {225} \)
c) \(\sqrt {2,25} \)
d) \(\sqrt {\frac{{16}}{{225}}} \)
Phương pháp:
Dựa vào VD3 trang 38 và làm tương tự.
Lời giải:
Bài 3 trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Biết rằng 252 = 625, tìm các căn bậc hai của các số 625 và 0,0625
Phương pháp:
Dựa vào VD1 trang 38 và làm tương tự.
Lời giải:
Vì 252 = 625 nên 625 có hai căn bậc hai là 25 và –25.
Khi đó, 0,0625 có hai căn bậc hai là 0,25 và –0,25.
Bài 4 trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Sử dụng máy tính cầm tay, tính (kết quả làm tròn đế chữ số thập phân thứ tư):
a) \(\sqrt {54} \)
b) \(\sqrt {24,68} \)
c) \(\sqrt 5 + \sqrt 6 + \sqrt 7 \)
Phương pháp:
Sử dụng máy tính cầm tay bỏ túi.
Lời giải:
Bài 5 trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của các biểu thức:
a) \({\left( {\sqrt {5,25} } \right)^2} + {\left( { - \sqrt {1,75} } \right)^2}\)
b) \({\left( {\sqrt {102} } \right)^2} + \sqrt {{{98}^2}} \)
Phương pháp:
Dựa vào VD4 trang 38 và làm tương tự.
Lời giải:
Bài 6 trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tìm x, biết:
a) x2 = 121
b) 4x2 = 9
c) x2 = 10
Phương pháp:
- Đưa vế phải về bình phương của một số
- Lấy căn bậc hai của cả hai vế để tìm x.
Lời giải:
a) x2 = 121
x2 = 112 = (−11)2
x = 11 hoặc x = −11.
Vậy x ∈ {−11; 11}.
b) 4x2 = 9
Bài 7 trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của các biểu thức sau khi x = 16; y = 9
a) \(\sqrt x + \sqrt y \)
b) \(\sqrt {x + y} \)
c) \(\frac{1}{2}\sqrt {xy} \)
d) \(\frac{1}{6}x\sqrt y \)
Phương pháp:
Thay giá trị x và y vào từng biểu thức để tính.
Lời giải:
Bài 8 trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Cho biểu thức P = \(\sqrt {{x^2} - xy + 1} \). Tính giá trị của P khi:
a) x = 3; y = - 2
b) x = 1; y = 4
Phương pháp:
Thay giá trị x và y vào từng biểu thức để tính.
Lời giải:
a) Thay x = 3, y = −2 vào biểu thức P, ta có:
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 5.
Bài 9 trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Trên cần trục ở Hình 5, hai trụ a và b đứng cách nhau 20 m, hai xà ngang c và d lần lượt có độ cao 20 m và 45 m so với mặt đất. Xà chéo x có độ dài bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Phương pháp:
Dựa vào định lí Pythagore trong tam giác vuông để tìm xà chéo x.
Lời giải:
Gọi các điểm A, B, C, D, E như trên hình vẽ.
Vì hai trụ a và b đứng cách nhau 20 m nên DE = BC = 20 m.
Vì xà ngang d có độ cao 45 m so với mặt đất nên AE = 45 m.
Suy ra AB = AE – BE = 45 – 20 = 25 (m).
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B, ta có:
AC2 = AB2 + BC2 = 252 + 202 = 1025.
Vậy xà chéo x có độ dài khoảng 32 mét (làm tròn đến hàng đơn vị).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục