Bài 1 trang 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.
Phương pháp:
Sử dụng 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
Lời giải:
a. ΔABE=ΔDCE
b. ΔEAB=ΔEDC
c. ΔBAE=ΔCDE
Bài 2 trang 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho \(\Delta{DEF}=\Delta{HIK}\) và \(\widehat D= {73^o}\), DE = 5cm, IK = 7cm. Tính số đo \(\widehat H\) và độ dài HI, EF.
Phương pháp:
2 tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Lời giải:
Theo đề bài có ΔDEF=ΔHIK, nên ta có:
HI = DE = 5cm.
EF = IK = 7cm.
Bài 3 trang 58 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó \(\widehat A = \widehat E\), \(\widehat C = \widehat D\). Tìm các cặp cạnh bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau còn lại.
Phương pháp:
Các góc ở đỉnh tương ứng bằng nhau suy ra thứ tự các đỉnh của 2 tam giác bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Lời giải:
Xếp theo thứ tự tương ứng các đỉnh có: ΔABC=ΔEFD.
Các cặp góc tương ứng bằng nhau:
Các cặp cạnh bằng nhau là: AB = EF, BC = FD, AC = ED.
Bài 4 trang 58 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho biết \(\Delta{MNP}=\Delta{DEF}\) và MN = 4cm, MP = 5cm, EF = 6cm. Tính chu vi tam giác MNP.
Phương pháp:
Sử dụng tích chất các góc, cạnh tương ứng của 2 tam giác bằng nhau
Lời giải:
Vì ΔMNP=ΔDEF nên NP = EF = 6cm.
Chu vi tam giác MNP là: MN + MP + NP = 4 + 5 + 6 = 15 (cm)
Bài 5 trang 58 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B. Lấy điểm C trên m, CO cắt n tại D (Hình 24). Chứng minh rằng O là trung điểm CD.
Phương pháp:
- Chứng minh tam giác OAC và tam giác OBD bằng nhau
- Từ đó suy ra OC = OD ( 2 cạnh tương ứng)
Lời giải:
Xét ΔAOC vuông tại A và ΔBOD vuông tại B có:
AO = OB
Suy ra ΔAOC=ΔBOD (cạnh góc vuông và góc nhọn).
⇒ OC = OD
mà 3 điểm O, C, D thẳng hàng
⇒ O là trung điểm của CD.
Bài 6 trang 58 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho Hình 25 có EF = HG, EG = HF. Chứng minh rằng:
a) \(\Delta EFH=\Delta HGE\)
b) EF // HG
Phương pháp:
- Chứng minh 2 tam giác bằng nhau (c-c-c)
- Chứng minh 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau
Lời giải:
a) Xét tam giác EGH và tam giác HFE có :
FE = GH; GE = HF; EH chung
\(\Rightarrow \Delta EFH=\Delta HGE\) (c-c-c)
\( \Rightarrow \widehat {FEH} = \widehat {EHG}\)( 2 góc tương ứng )
b) Vì \(\widehat {FEH}=\widehat {EHG}\)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong
Do đó, EF // HG
Bài 7 trang 58 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của \(\widehat {GFH}\).Chứng minh rằng hai tam giác FIG và FIH bằng nhau.
Phương pháp:
2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c
Lời giải:
Bài 8 trang 58 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:
a) AD = BC
b) \(\Delta EAB=\Delta ECD\)
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
Phương pháp:
Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c; c-g-c; g-c-g để chứng minh các tam giác bằng nhau rồi suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau hoặc các góc tương ứng bằng nhau
Lời giải:
a) Xét ΔAOD và ΔCOB có:
AO = CO
OD = OB
Suy ra ΔAOD = ΔCOB (c.g.c).
⇒ AD = BC.
b.
Ta lại có: OA = OC và OB = OD
=> OB - OA = OD - OC
=> AB = CD
+ Xét ΔEAB và ΔECD ta có:
Suy ra ΔEAB=ΔECD (g.c.g)
c. Xét ΔOBE và ΔODE có:
OE chung
OB = OD
EB = ED (vì ΔEAB = ΔECD)
Suy ra OE là tia phân giác góc xOy.
Bài 9 trang 58 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Đặt tên cho một số điểm có trong Hình 26 và chỉ ra ba cặp tam giác bằng nhau trong hình đó.
Phương pháp:
Ta đặt tên rồi dựa vào các đoạn thẳng bằng nhau để tìm ra các cặp tam giác bằng nhau
Lời giải:
ΔABC = ΔEFG = ΔCDE.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục