Bài 4.1 trang 62 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Tính các số đo x, ,y ,z trong Hình 4.6
Phương pháp:
Áp dụng định lí: Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ.
Lời giải:
Xét tam giác trong hình đầu tiên có x+120°+35°=180°">x+120°+35°=180°
Do đó x=180°−120°−35°=25°.">x=180°−120°−35°=25°.
Xét tam giác trong hình thứ hai có y+70°+60°=180°.">y+70°+60°=180°.
Do đó y=180°−70°−60°=50°.">y=180°−70°−60°=50°.
Xét tam giác trong hình thứ ba có z+90°+55°=180°.">z+90°+55°=180°.
Do đó z=180°−90°−55°=35°.">z=180°−90°−55°=35°.
Vậy x=25°; y=50°; z=35°.">x=25°;y=50°;z=35°.
Bài 4.2 trang 62 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Trong các tam giác (H.4.7), tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác tù?
Phương pháp:
Tam giác nhọn là tam giác có số đo cả 3 góc nhỏ hơn 90 độ.
Tam giác tù là tam giác có một góc lớn hơn 90 độ.
Tam giác vuông là tam giác có một góc bằng 90 độ
Lời giải:
+) Ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\\ \Rightarrow {50^o} + \widehat B + {40^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat B = {90^o}\end{array}\)
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
+)
\(\begin{array}{l}\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat D + {55^o} + {63^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat B = {62^o}\end{array}\)
Vậy tam giác DEF là tam giác nhọn.
+)
\(\begin{array}{l}\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^o}\\ \Rightarrow {50^o} + \widehat D + {30^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat B = {100^o}\end{array}\)
Vậy tam giác DEF là tam giác tù.
Bài 4.3 trang 62 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Tính các số đo x, y, z trong Hình 4.8
Phương pháp:
Tổng hai góc kề bù bằng 180 độ.
Áp dụng định lí: Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ.
Lời giải:
Gọi CE là tia đối của tia CA.
Ta có 120°+x=180°.">120°+x=180°.
Do đó x=180°−120°=60°.">x=180°−120°=60°.
Xét tam giác ABC có
hay 80°+60°+y=180°.">80°+60°+y=180°.
Do đó y=180°−80°−60°=40°.">y=180°−80°−60°=40°.
Vậy x=60°; y=40°; z=110°.">x=60°;y=40°;z=110°.
Sacbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục