Bài 1 trang 92 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp:
Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Bài 2 trang 92 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Đặt tính rồi tính.
a) 23 072 x 4
b) 15 141 x 6
Phương pháp:
- Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Bài 3 trang 92 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức.
13 081 x 7 – 37 149 = ………………………….
= ………………………….
Phương pháp:
Đối với biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân, ta thực hiện phép nhân trước.
Lời giải:
13 081 x 7 – 37 149 = 91 567 – 37 149
= 54 418
Bài 4 trang 92 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Mẹ đưa cho Mai 5 tờ tiền loại 10 000 đồng. Mai mua bút và vở hết 45 000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp:
Bước 1: Số tiền mẹ đưa Mai = 10 000 x 5.
Bước 2: Số tiền Mai còn lại = Số tiền mẹ đưa Mai – số tiền Mai mua bút và vở
Lời giải:
Mẹ đưa cho Mai số tiền là:
10 000 × 5 = 50 000 (đồng)
Mai còn lại số tiền là:
50 000 − 45 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
Bài 5 trang 92 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số ..............
b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số ..............
Phương pháp:
Viết biểu thức theo yêu cầu của bài toán rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải:
a) 10 500 x 4 – 25 000 = 42 000 – 25 000
= 17 000
Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số 17 000.
b) 12 260 x 3 + 24 070 = 36 780 + 24 070
= 60 850
Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số 60 850.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục