Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Language focus trang 13 Unit 1 Tiếng Anh 7 Friends Plus

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Language focus - Present simple: affirmative and negative - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit trang 13. 2.Complete the Rules with five words from the box.(Hoàn thành các Quy tắc với năm từ trong hộp.)

1. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the forum on page 12.

(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong diễn đàn ở trang 12.)

doesn’t  (không)      don’t (không)        don’t (không)         studies (học )       want (muốn)           watches (xem)

We don’t use our phones.

(Chúng tôi không sử dụng điện thoại.)

1. She’s older and she ______ more.

2. But she ______study!

3. I ______ watch much TV.

4. I just ______  to sleep in my bedroom!

5. My nan ______ TV a lot.

Phương pháp:

- S (số ít) + doesn’t + V (nguyên thể)

- S (số nhiều) + don’t + V (nguyên thể)

- S (số ít) + V-s/es

- S (số nhiều) + V (nguyên thể)

Lời giải:

1. studies

2. doesn’t

3. don’t

4. want

5. watches

1. She’s older and she studies more.

(Cô ấy lớn hơn và cô ấy học nhiều hơn.)

Giải thích:Chủ ngữ “she” số ít + V-s/es => studies.

2. But she doesn’t study!

(Nhưng cô ấy không học!)

Giải thích:Chủ ngữ “she” số ít, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể “study” => doesn’t.

3. I don’t watch much TV.

(Tôi không xem TV nhiều.)

Giải thích: Chủ ngữ “I” và sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể “watch” => don’t.

4. I just want to sleep in my bedroom!

(Tôi chỉ muốn ngủ trong phòng ngủ của mình!)

Giải thích:Chủ ngữ “I” + V(nguyên thể)

5. My nan watches TV a lot.

 (Bà của tôi xem TV rất nhiều.)

Giải thích:Chủ ngữ “my nan” số ít + V-s/es => watches.

2. Complete the Rules with five words from the box.

(Hoàn thành các Quy tắc với năm từ trong hộp.)

doesn’t (không)          don’t (không)         end (kết thúc)             habits (thói quen)
routines (hoạt động thường ngày)                          start (bắt đầu)

RULES

1. We use the present simple to talk about facts, _______ and _______  .

2. Affirmative verbs _______ with -s / es in he / she / it forms.

3. Negative forms use _______ + infinitive without to after I / you / we / they.

4. Negative forms use_______ + infinitive without to after he / she / it.

Lời giải:

1. habits – routines (in any orders)

2. end

3. don’t

4. doesn’t

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện, thói quen.

2. Động từ khẳng định kết thúc bằng -s /es ở dạng he / she / it.

3. Dạng phủ định sử dụng "don't" + infinitive mà không có sau "I / you / we / they"

4. Dạng phủ định sử dụng "doesn't" + infinitive mà không có sau "he / she / it"

3. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

Some students finishfinishes school at 5 p.m.

(Một số học sinh tan học lúc 5 giờ chiều.)

Giải thích:danh từ số nhiều “students” + V (nguyên thể)

1. My mum don’t doesn’t like games.

2. She don’t doesn’t play much.

3. Mark study studies a lot.

4. His friends don’t doesn’t work much.

5. My friends and I watch watches films on my computer.

Phương pháp:

Quy tắc chia động từ ở dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại đơn.

Lời giải:

1. doesn’t

2. doesn’t

3. studies

4. don’t

5. watch

1. My mum doesn’t like games.

(Mẹ tôi không thích trò chơi.)

Giải thích: danh từ số ít “my mum”, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể "like" => doesn’t 

2. She doesn’t play much.

(Cô ấy không chơi nhiều.)

Giải thích:Chủ ngữ số ít “she”, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể "play" => doesn’t 

3. Mark studies a lot.

(Mark học rất nhiều.)

Giải thích: Chủ ngữ số ít “Mark” => V-s/es

4. His friends don’t work much.

(Bạn bè của anh ấy không làm việc nhiều.)

Giải thích:Chủ ngữ số nhiều “friends”, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể "like" => don’t 

5. My friends and I watch films on my computer.

(Tôi và bạn bè xem phim trên máy tính của tôi.)

Giải thích: Danh từ số nhiều “my friends and I” => V

4. PRONUNCIATION. Third person –s. Listen. Then practise the examples. 

(Phát âm. Ngôi thứ ba –s. Nghe. Sau đó thực hành các ví dụ.)

/s/

/z/

/ɪz/

sleeps /sliːps(ngủ)

says /seɪz(nói)

finishes /ˈfɪnɪʃɪz/ (kết thúc)

Lời giải:

/s/: lets, works

/z/: spends, lives, plays, allows, studies

/iz/: watches

5. Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 4. Practise saying them.

(Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng trong bài tập 4. Thực hành nói chúng.)

Phương pháp:

Bài nghe:

studies /ˈstʌdiz/: học

watches /wɒtʃɪz/: xem

spends /spendz/: tiêu xài

lives //lɪvz/: sống

allows /əˈlaʊz/: cho phép

lets /lets/: để cho

plays /pleɪz/: chơi

works /wɜːks/: làm việc 

Lời giải:

/s/

/z/

/ɪz/

lets

works

studies

spends

lives

allows

plays

watches

6. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

Phương pháp:

Quy tắc chia động từ ở dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại đơn.

+ Khẳng định: 

- S (số ít) + V-s/es

- S (số nhiều) + V 

+ Phủ định:

- S (số ít) + doesn’t + V

- S (số nhiều) + don’t + V

Lời giải:

1. think

2. doesn’t sleep

3. plays

4. watches

5. don’t see

6. stays

7. doesn’t go

8. speaks

9. don’t know

Hướng dẫn dịch:

Tôi quý anh trai mình, nhưng tôi nghĩ anh ấy có vấn đề. Anh ấy không ngủ nhiều vào cuối tuần vì anh ấy chơi trò chơi điện tử cả ngày và xem TV cả đêm. Bạn bè của anh ấy không gặp anh ấy thường xuyên vì anh ấy ở trong phòng của mình và anh ấy không ra ngoài. Anh ấy nói chuyện với chúng tôi bằng điện thoại di động của mình khi anh ấy đói. Tôi không biết nếu điều này là bình thường hay không. Xin vui lòng giúp đỡ!

 7. USE IT! Write true and false sentences using the words in the boxes. Use affirmative and negative forms. Compare with your partner.

(Thực hành! Viết các câu đúng và sai bằng cách sử dụng các từ trong các hộp. Sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định. So sánh với bạn của bạn.)

I spend a lot of time on the phone.

(Tôi dành nhiều thời gian trên điện thoại.)

My mum doesn’t play video games.

(Mẹ tôi không chơi trò chơi điện tử.)

Lời giải:

My dad doesn’t usually watch football on TV.

(Bố tôi không thường xem bóng đá trên TV.)

- My teacher speaks English fluently.

(Giáo viên của tôi nói tiếng Anh lưu loát.)

- My friends don’t like playing outside.

(Bạn bè của tôi không thích chơi bên ngoài.)

- Most people spend a lot of time surfing the net.

(Hầu hết mọi người dành nhiều thời gian để lướt net.)

Finished? Write sentences about your screen time: what your parents let you do, and what they

don’t allow you to do.

(Hoàn thành bài học?  Viết các câu về thời gian sử dụng thiết bị của bạn: bố mẹ bạn cho phép bạn làm gì và họ không cho phép bạn làm gì.)

Lời giải:

My parents let me use the computer to relax after finishing my homework.

(Bố mẹ cho tôi sử dụng máy tính để thư giãn sau khi làm xong bài tập.)

They don’t allow me to talk on the phone when I am studying.

(Họ không cho phép tôi nói chuyện điện thoại khi tôi đang học.) 

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan