Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Language Focus trang 49 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Past Continuous: questions - Past simple and past continuous - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 4 trang 49.3.Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat.

1. Match questions 1–4 with answers a–d. Then complete the rule.

(Nối câu hỏi 1–4 với câu trả lời a – d. Sau đó hoàn thành quy tắc.)

1 Was the squirrel eating flowers?                 a. No, it wasn’t.

2 Were the two men posing?                         b. Steve’s friend

3 What were the men doing?                         c. Yes, they were

4 Who was skiing?                                    d. They were using a computer.                    

RULE

We form past continuous questions with:

(question word) + (1) ………..or (2) ………..+ subject + -ing form.

Lời giải:

1-a        2 – c        3 – d             4 – b

1 Was the squirrel eating flowers? No, it wasn’t.

(Con sóc có ăn hoa không? Không)

2 Were the two men posing? Yes, they were.

(Hai người đàn ông có đang tạo dáng không? Có.)

3 What were the men doing? They were using a computer.

(Những người đàn ông đã làm gì? Họ đang sử dụng máy tính.)

4 Who was skiing? Steve’s friend.

(Ai đã trượt tuyết? Bạn của Steve.)

RULE (quy tắc)

We form past continuous questions with:

(Chúng ta hình thành các câu hỏi quá khứ tiếp diễn với:)

(question word) + (1) was or (2) were + subject + -ing form.

(nghi vấn từ) + (1) was hoặc (2) were + chủ từ + -ing form.

2. Write questions and answers using the past continuous.

(Viết câu hỏi và câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)

the men / ride / horses ? ✗

Were the men riding horses? No, they weren’t.

(Có phải những người đàn ông đang cưỡi ngựa? Không, họ không phải.)

1 the squirrel / eat / nuts ? ✓

2 where / your friends / travel this time last year? (in Canada)

3 what / you / do / last night at 8 p.m. ? (watch TV)

4 Maria / swim / in a river ? ✗

5 who / you / talk to / after class yesterday ? (Mary)

Lời giải:

1. Was the squirrel eating nuts? – No, it wasn’t.

2. Where were your friends travelling this time last year? – In Canada.

3. What were you doing last night at 8 p.m? – I was watching TV.

4. Was Maria swimming in a river? – No, she wasn’t.

5. Who were you talking to after class yesterday? – Mary.

Hướng dẫn dịch:

1. Con sóc có ăn hạt không? - Không, không phải vậy.

2. Bạn bè của bạn đã đi du lịch ở đâu vào thời điểm này vào năm ngoái? - Ở Canada.

3. Bạn đã làm gì vào tối qua lúc 8 giờ tối? - Tôi đang xem TV.

4. Có phải Maria đang bơi trên sông không? - Không, cô ấy không.

5. Bạn đã nói chuyện với ai sau giờ học ngày hôm qua? - Mary.

3.Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat.

(Nghe. Những từ nào được nhấn trọng âm trong mỗi cụm từ? Nghe lại và lặp lại.)

1 Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

2 Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

3 What were you doing on Sunday morning?

4 Who were you talking to before class this morning?

Phương pháp:

1 Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua phải không?

2 Có phải mẹ của bạn đang nghe nhạc lúc 8 giờ tối hôm qua?

3 Bạn đang làm gì vào sáng Chủ nhật?

4 Bạn đang nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?

Lời giải:

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

3. What were you doing on Sunday morning?

4. Who were you talking to before class this morning?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua đúng không?

2. Mẹ của bạn nghe nhạc lúc 8 giờ tối qua phải không?

3. Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật?

4. Bạn đã nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?

4.Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 3. Make true answers.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ bài tập 3. Đưa ra câu trả lời đúng.)

Lời giải:

Student A: Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

Student B: No, I wasn’t.

Student A: Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

Student B: No, she wasn’t.

Student A: What were you doing on Sunday morning?

Student B: I was going shopping with my mom.

Student A: Who were you talking to before class this morning?

Student B: I was talking to Mai.

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua phải không?

Học sinh B: Không, tôi không.

Học sinh A: Có phải mẹ của bạn đang nghe nhạc lúc 8 giờ tối hôm qua?

Học sinh B: Không, bà ấy không.

Học sinh A: Bạn đang làm gì vào sáng Chủ nhật?

Học sinh B: Tôi đang đi mua sắm với mẹ tôi.

Học sinh A: Bạn đang nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?

Học sinh B: Tôi đang nói chuyện với Mai.

5.Study the sentences. Then complete the Rules with past simple and past continuous.

(Nghiên cứu các câu. Sau đó, hoàn thành các Quy tắc với quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)

I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.

I was photographing flowers when I saw this squirrel.

RULES

1 We use the (1) …………  for longer actions in progress and the (2) …………   for shorter actions.

2 We often use when before the (3) …………   and while before the (4) …………    .

Lời giải:

1. past continuous

2. past simple

3. past simple

4. past continuous

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động dài đang tiếp diễn và quá khứ đơn cho hành động ngắn hơn.

2. Chúng ta thường dùng “when” trước quá khứ đơn và “while” trước quá khứ tiếp diễn.

6.Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

We saw (see) the Pyramids while we were visiting (visit) Egypt.

(Chúng tôi đã nhìn thấy các Kim tự tháp trong khi chúng tôi đến thăm Ai Cập.)

1 I …………… (take) photos of my friend while we ……………  (cycle).

2 She …………… (climb) when she …………… (have) an accident.

3 We …………… (take) photos of elephants while we …………… (travel) across Đắk Lắk.

4 My parents …………… (not sleep) when I …………… (get) home late last night.

Lời giải:

1 I took photos of my friend while we were cycling.

(Tôi đã chụp ảnh bạn của mình khi chúng tôi đang đạp xe.)

2 She was climbing when she had an accident.

(Cô ấy đang leo núi thì gặp tai nạn.)

3 We took photos of elephants while we were travelling across Đắk Lắk.

(Chúng tôi đã chụp những bức ảnh về voi khi chúng tôi đang đi du lịch qua Đắk Lắk.)

4 My parents weren’t sleeping when I got home late last night.

 (Bố mẹ tôi không ngủ khi tôi về nhà vào đêm qua.)

7. USE IT! Work in pairs. Imagine you travelled around the world. Talk about things you did using the past simple and past continuous. Use the ideas in the table and your own ideas.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch vòng quanh thế giới. Nói về những điều bạn đã làm bằng cách sử dụng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng các ý tưởng trong bảng và ý tưởng của riêng bạn.)

I saw a tiger while I was visiting India.

(Tôi đã nhìn thấy một con hổ khi tôi đến thăm Ấn Độ.)

buy

climb

eat

meet

see

speak

take

while

stay

visit

work

Phương pháp:

buy (mua)

climb (trèo)

eat (ăn)

meet (gặp)

see (thấy)

speak (nói)

take (lấy, chụp)

while (trong khi)

stay (ở)

visit (thăm)

work (làm việc)

 
Lời giải:

1. I saw a tiger while I was visiting India.

2. I bought a watch while I was staying there.

3. I ate sea food while I was visiting Phu Quoc.

4. I met my aunts while I was visiting Ho Chi Minh City.

5. I spoke to my mom while I working in New York.

6. I took photos of monkeys while I was visiting the zoo.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã nhìn thấy một con hổ khi tôi đang đến thăm Ấn Độ.

2. Tôi đã mua một chiếc đồng hồ khi tôi đang ở đó.

3. Tôi đã ăn hải sản khi tôi đến thăm Phú Quốc.

4. Tôi đã gặp các dì của tôi khi tôi đến thăm Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Tôi đã nói chuyện với mẹ khi tôi làm việc ở New York.

6. Tôi đã chụp ảnh những con khỉ khi tôi đang đi thăm sở thú.

Finished? Imagine you travelled around Việt Nam. Write a diary (60 – 80 words) about what you did.

(Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch khắp Việt Nam. Viết nhật ký (60 - 80 từ) về những gì bạn đã làm.)

Lời giải:

Last summer, I had a long holiday around Viet Nam with my family. First, we travelled to Da Lat city. While we were staying there, we visited a strawberry garden and took many photos. Then when we came  to Nha Trang, we ate seafood and swam in the ocean. Two days later, we moved to Hoi An. We bought somesouvenirs while we were visiting this ancient town. After that, we flew back Ho Chi Minh city. I was sleeping when I was on the plane because I was airsick.

Tạm dịch:

Mùa hè năm ngoái, tôi đã có một kỳ nghỉ dài ngày quanh Việt Nam cùng gia đình. Đầu tiên, chúng tôi đi du lịch thành phố Đà Lạt. Trong khi chúng tôi ở lại đó, chúng tôi đã đến thăm một vườn dâu tây và chụp nhiều bức ảnh. Sau đó khi đến Nha Trang, chúng tôi ăn hải sản và bơi trong biển. Hai ngày sau, chúng tôi di chuyển đến Hội An. Chúng tôi đã mua một số đồ lưu niệm trong khi chúng tôi đến thăm phố cổ này. Sau đó, chúng tôi bay về thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đã ngủ khi trên máy bay vì tôi bị say máy bay.     

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan