Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 11, 12 SGK Toán lớp 4 - Hàng và lớp

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Bài 1, 2 trang 11, bài 3, 4, 5 trang 12 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Hàng và lớp. Bài 2 a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào: 46 307 ; 56 032; 123 517; 305 804; 960 783

Bài 1 trang 11 SGK Toán 4 tập 1

Câu hỏi:

Viết theo mẫu :

Phương pháp: 

- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...  

Lời giải: 

Bài 2 trang 11 SGK Toán 4 tập 1

Câu hỏi:

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào :

46 307 ;  56 032 ;  123 517 ;  305 804 ;  960 783.

b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu): 

Số

38 753

67 021

79 518

302 671

715 519

Giá trị của số 7

700

 

 

 

 

Phương pháp: 

- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

Lời giải:

a) 46 307: bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.

56 032: năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai.

123 517: một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy.

305 804 đọc là: ba trăm linh năm nghìn tám trăm linh bốn.

960 783 đọc là: chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba.

Từ trái qua phải, chữ số 3 thuộc hàng: Trăm, chục, nghìn, trăm nghìn, đơn vị

Thuộc lớp: Đơn vị, đơn vị, nghìn, nghìn, đơn vị

b) Từ trái sang phải giá trị của chữ số 7 là: 

Số 38 735 67 021 79 518 302 671 715 519
Giá trị của chữ số 7 700 7000 70 000 70 700 000

Bài 3 trang 12 SGK Toán 4 tập 1

Câu hỏi:

Viết các số sau thành tổng (theo mẫu):

52 314 ;  503 060 ;  83 760 ;  176 091.

Mẫu: 52 314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4. 

Phương pháp:

Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng tương tự như ví dụ mẫu.

Lời giải:

503 060 = 500000 + 3000 + 60

83 760 = 80000 + 3000 + 700 + 60

176 091 = 100000 + 70000 + 6000 + 90 +1

Bài 4 trang 12 SGK Toán 4 tập 1

Câu hỏi:

Viết số, biết số đó gồm:

a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị;

b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị;

c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 đơn vị;

d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị.

Phương pháp:

Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng. 

Lời giải:

a) 500735;

b) 300402;

c) 204060;

d) 80002

Bài 5 trang 12 SGK Toán 4 tập 1

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8 ;  3 ;  2. 

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số : ... ; ... ; ... .

b) Lớp đơn vị của số 603 7865  gồm các chữ số: ... ; ... ; ... .

c) Lớp đơn vị của số 532 004  gồm các chữ số: ... ; ... ; ... . 

Phương pháp:

- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Lời giải:

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số:: 6; 0; 3

b) Lớp đơn vị của số 603 7865 gồm các chữ số: 7; 8; 5

c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0; 0; 4

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan