Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4 trang 16 SGK Toán lớp 4 - Luyện tập

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Bài 1, 2, 3, 4 trang 16 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 3 Viết các số sau: a) Sáu trăm mười ba triệu. b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn.

Bài 1 trang 16 SGK Toán 4 tập 1

Câu hỏi:

Viết theo mẫu:

Phương pháp:

- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. 

Lời giải:

Bài 2 trang 16 SGK Toán 4 tập 1

Câu hỏi:

Đọc các số sau:

32 640 507;                          8 500 658;                              830 402 960;

85 000 120;                          178 320 005;                          1 000 001.

Phương pháp:

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải:

32 640 507 đọc là: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghin năm trăm linh bảy.

8 500 658 đọc là: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.

830 402 960 đọc là: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi.

85 000 120 đọc là: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi.

178 320 005 đọc là: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.

1 000 001 đọc là: Một triệu không trăm linh một.

Bài 3 trang 16 SGK Toán 4 tập 1

Câu hỏi:

Viết các số sau:

a) Sáu trăm mười ba triệu.

b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn.

c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba.

d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai.

e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi.

Phương pháp:

Dựa vào cách đọc các số để viết các số tương ứng. Khi viết các số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

Lời giải:

a) 613000000

b) 131405000

c) 512326103

d) 86004702

e) 800004720

Bài 4 trang 16 SGK Toán 4 tập 1

Câu hỏi:

Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:

a) 715 638;                           b) 571 638;                         c) 836 571.

Phương pháp:

Xác định chữ số 5 thuộc hàng nào, từ đó nêu giá trị của số đó.

Lời giải:

a) Chữ số 5 trong số 715 638 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là năm nghìn.

b) Chữ số 5 trong số 571 638 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là năm trăm nghìn.

c) Chữ số 5 trong số 836 571 thuộc hàng trăm nên có giá trị là năm trăm

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan