Xem thêm: CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Bài 1 trang 15 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Tính:
a) \( \dfrac{7}{9}+\dfrac{9}{10}\) ; b) \( \dfrac{5}{6}+\dfrac{7}{8}\) ; c) \( \dfrac{3}{5}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{10}\) .
Phương pháp:
Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng các phân số sau khi quy đồng.
Lời giải:
Bài 2 trang 16 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Tính:
a) \(\dfrac{5}{8} - \dfrac{2}{5};\) b) \(1\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{3}{4};\) c) \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{6}.\)
Phương pháp:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải:
Bài 3 trang 16 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
\( \dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}=?\)
A. \( \dfrac{7}{9}\) B. \( \dfrac{3}{4}\) C. \( \dfrac{5}{8}\) D. \( \dfrac{4}{12}\)
Lời giải:
Ta có: \( \dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}=\dfrac{5}{8}\).
Vậy \( \dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{5}{8}\).
Chọn đáp án C.
Bài 4 trang 16 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
a) 9m 5dm; b) 7m 3dm; c) 8dm 9cm; d) 12cm 5mm.
Mẫu: a) 9m 5dm = 9m + \( \dfrac{5}{10}\)m = \( 9\dfrac{5}{10}\)m.
Lời giải:
b) 7m 3dm = 7m + \( \dfrac{3}{10}\)m = \( 7\dfrac{3}{10}\)m;
c) 8dm 9cm = 8dm + \( \dfrac{9}{10}\)dm = \( 8\dfrac{9}{10}\)dm ;
d) 12cm 5mm = 12cm + \( \dfrac{5}{10}\)cm = \( 12\dfrac{5}{10}\)cm.
Bài 5 trang 16 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Biết \( \dfrac{3}{10}\) quãng đường AB dài \(12km\). Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Tóm tắt
\( \dfrac{3}{10}\) quãng đường = \(12km\)
Quãng đường: ? km
Bài giải
\( \frac{1}{10}\) quãng đường AB dài số ki-lô-mét là :
\(12 : 3 = 4 \;(km)\)
Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là :
\( 4 \times 10 = 40 \;(km)\).
Đáp số: \(40km\).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục