Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì ?
Trả lời
\({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(g/mol);{M_{FeO}} = 56 + 16 = 72(g/mol)\)
Theo đề bài, CuO chiếm 20% về khối lượng, vậy:
\({m_{CuO}}\) trong hỗn hợp là: \({{20} \over {100}} \times 50 = 10(g) \to {n_{CuO}} = {{10} \over {80}} = 0,125(mol)\)
\({m_{FeO}} = {{80} \over {100}} \times 50 = 40(g) \to {n_{FeO}} = {{40} \over {72}} = 0,56(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(CuO\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)
1 mol 1 mol
0,125 mol 0,125 mol
\(FeO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Fe + {H_2}O\)
1 mol 1 mol
0,56 mol 0,56 mol
\(\sum {{n_{{H_2}}}} \) cần dùng là : 0,56 + 0,125 = 0,685 (mol)
\({V_{{H_2}}}\) cần dùng là : 0,685 x 22,4 = 15,334 (lít).
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục