Xem thêm: Bài 45: Luyện tập chung
Câu 1 (bài 45, tiết 1) trang 24, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Nối mỗi hình với phép nhân thích hợp (theo mẫu).
Lời giải:
Câu 2 (bài 45, tiết 1) trang 24, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính nhẩm.
a) 2 x 5 = .... 2 x 3 = .... 5 x 9 = .... 5 x 2 = ....
2 x 6 = .... 2 x 10 = .... 5 x 7 = .... 5 x 10 = ....
b) 8 : 2 = ..... 16 : 2 = .... 10 : 5 = .... 35 : 5 = .....
10 : 2 = ..... 20 : 2 = ..... 25 : 5 = ..... 50 : 5 = .....
Phương pháp:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2 và bảng chia 5.
Lời giải:
a) 2 × 5 = 10 2 × 6 = 12 |
2 × 3 = 6 2 × 10 = 20 |
5 × 9 = 45 5 × 7 = 35 |
5 × 2 = 10 5 × 10 = 50 |
b) 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 |
16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 |
10 : 5 = 2 25 : 5 = 5 |
35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 |
Câu 3 (bài 45, tiết 1) trang 24, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Mỗi hộp bánh có 5 cái bánh. Hỏi có 6 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?
Phương pháp:
Số bánh trong 6 hộp = Số cái bánh trong mỗi hộp x 6
Lời giải:
Có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh, tức là 5 cái bánh được lấy 6 lần, nên ta có phép nhân: 5 × 6 = 30
Bài giải
Có 6 hộp như vậy có số cái bánh là:
5 × 6 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái bánh.
Câu 4 (bài 45, tiết 1) trang 25, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Lời giải:
Câu 5 (bài 45, tiết 1) trang 25, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
Ta thấy quy luật: Số ở giữa bằng tích của 3 số xung quanh. Từ đó ta tìm được số còn thiếu.
Lời giải:
Quan sát hình thứ nhất em thấy 2 × 2 × 1 = 4, chính bằng kết quả ở giữa hình tam giác thứ nhất
Tương tự, em thấy 5 × 1 × 2 = 10, kết quả 10 được ghi ở giữa hình tam giác thứ hai
Như vậy, quy luật là nhân số ở ba đỉnh tam giác, được kết quả ghi ở giữa tam giác, nên có:
1 × 5 × 1 = 5. Số cần điền là 5.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục