Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 5.12 trang 221 sách bài tập (SBT) - Giải tích 12

Bình chọn:
4 trên 2 phiếu

Cho a, b, x là những số dương. Đơn giản các biểu thức sau:

Cho a, b, x là những số dương. Đơn giản các biểu thức sau:

a) \(A = {{\rm{[}}{{2a + {{(ab)}^{{1 \over 2}}}} \over {3a}}{\rm{]}}^{ - 1}}{\rm{[}}{{{a^{{3 \over 2}}} - {b^{{3 \over 2}}}} \over {a - {{(ab)}^{{1 \over 2}}}}} - {{a - b} \over {\sqrt a  + \sqrt b }}{\rm{]}}\)

b)  \(B = {({{\sqrt a  + \sqrt x } \over {\sqrt {a + x} }} - {{\sqrt {a + x} } \over {\sqrt a  + \sqrt x }})^{ - 2}} - {({{\sqrt a  - \sqrt x } \over {\sqrt {a + x} }} - {{\sqrt {a + x} } \over {\sqrt a  - \sqrt x }})^{ - 2}}\)

c) \(C = \sqrt {{{16}^{{1 \over {{{\log }_7}4}}}} + {{81}^{{1 \over {{{\log }_6}9}}}} + 15} \)

d) \(D = {49^{1 - {{\log }_7}2}} + {5^{ - {{\log }_5}4}}\)

Hướng dẫn làm bài

Do a, b, x là những số dương nên ta có:

a) \({A_1} = {{\rm{[}}{{2a + {{(ab)}^{{1 \over 2}}}} \over {3a}}{\rm{]}}^{ - 1}} = {{3a} \over {2a + {{(ab)}^{{1 \over 2}}}}} = {{3{a^{{1 \over 2}}}} \over {2{a^{{1 \over 2}}} + {b^{{1 \over 2}}}}}\)

 \({A_2} = \left[ {{{{a^{{3 \over 2}}} - {b^{{3 \over 2}}}} \over {a - {{(ab)}^{{1 \over 2}}}}}} \right. - \left. {{{a - b} \over {\sqrt a  + \sqrt b }}} \right]\)

\(= {{({a^{{1 \over 2}}} - {b^{{1 \over 2}}})(a + {{(ab)}^{{1 \over 2}}} + b)} \over {{a^{{1 \over 2}}}({a^{{1 \over 2}}} - {b^{{1 \over 2}}})}} - ({a^{{1 \over 2}}} - {b^{{1 \over 2}}})\)

\( = {{a + {{(ab)}^{{1 \over 2}}} + b - {a^{{1 \over 2}}}({a^{{1 \over 2}}} - {b^{{1 \over 2}}})} \over {{a^{{1 \over 2}}}}} = {{2{a^{{1 \over 2}}}{b^{{1 \over 2}}} + b} \over {{a^{{1 \over 2}}}}} = {{{b^{{1 \over 2}}}(2{a^{{1 \over 2}}} + {b^{{1 \over 2}}})} \over {{a^{{1 \over 2}}}}}\)     

Vậy \(A = {A_1}.{A_2} = {{3{a^{{1 \over 2}}}} \over {2{a^{{1 \over 2}}} + {b^{{1 \over 2}}}}}.{{{b^{{1 \over 2}}}(2{a^{{1 \over 2}}} + {b^{{1 \over 2}}})} \over {{a^{{1 \over 2}}}}} = 3\sqrt b \)

b) \({B_1} = {({{\sqrt a  + \sqrt x } \over {\sqrt {a + x} }} - {{\sqrt {a + x} } \over {\sqrt a  + \sqrt x }})^{ - 2}} = {{(a + x){{(\sqrt a  + \sqrt x )}^2}} \over {4ax}}\)

\({B_2} = {({{\sqrt a  - \sqrt x } \over {\sqrt {a + x} }} - {{\sqrt {a + x} } \over {\sqrt a  - \sqrt x }})^{ - 2}} = {{(a + x){{(\sqrt a  - \sqrt x )}^2}} \over {4ax}}\)

Vậy  \(B = {B_1} - {B_2} = {{a + x} \over {\sqrt {ax} }}\)

c) Ta có  \({16^{{1 \over {{{\log }_7}4}}}} = {4^{2{{\log }_4}7}} = 49;{81^{{1 \over {{{\log }_6}9}}}} = 36\)

\(\Rightarrow C = \sqrt {49 + 36 + 15}  = 10\)

d) Ta có  \({49^{1 - {{\log }_7}2}} = {{49} \over {{{49}^{{{\log }_7}2}}}} = {{49} \over 4};{5^{ - {{\log }_5}4}} = {1 \over 4}\)

\(\Rightarrow D = {{49} \over 4} + {1 \over 4} = {{25} \over 2}\).

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 12 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Bài viết liên quan