Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 61 tiết 2 trang 79, 80 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bình chọn:
3.4 trên 9 phiếu

Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Số? Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên. Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?

Câu 1 (Bài 61, tiết 2) trang 79, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp:

Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

Lời giải:

Câu 2 (Bài 61, tiết 2) trang 79, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

a) 

Bông hoa

4 cánh

5 cánh

6 cánh

Kết quả của phép tính

 

 

 

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.

c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.

Phương pháp:

a) Tính kết quả các phép trừ trên mỗi bông hoa rồi viết vào bảng cho thích hợp.

b) So sánh các kết quả vừa tìm được trong bảng rồi viết vào chỗ chấm.

Lời giải:

a) 

Bông hoa 4 cánh có phép tính 135 – 124 = 11

Bông hoa 5 cánh có phép tính 789 – 345 = 444

Bông hoa 6 cánh có phép tính 382 – 80 = 302

Ta có: 444 > 302 > 11.

Vậy em điền được:

Bông hoa

4 cánh

5 cánh

6 cánh

Kết quả của phép tính

11

444

302

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có cánh.

c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có cánh.

Câu 3 (Bài 61, tiết 2) trang 79, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

Phương pháp:

Tính kết quả trên mỗi lá sen rồi nối với số tương ứng ghi trên con ếch.

Lời giải:

Em thực hiện tính được kết quả như sau:

423 – 323 = 100                    538 – 427 = 111                    839 – 37 = 802

Em nối như sau:

Câu 4 (Bài 61, tiết 2) trang 80, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

a) 324 – 223 = 10…

b) 992 – 170 < … 18

c) 758 – 446 > 3… 2

Phương pháp:

Tính kết quả các phép trừ rồi viếu các số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Thực hiện trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, em được kết quả các phép tính như sau:

324 – 223 = 101 nên ở câu a chữ số cần điền là chữ số 1

992 – 170 = 822 nên ở câu b chữ số cần điền thêm phải lớn hơn 8 và là 9 để 822 < 918

758 – 446 = 312 nên ở câu c chữ số cần điền thêm phải nhỏ hơn 1 và là 0 để 312 > 302

Vậy em điền được:

a) 324 – 223 = 101

b) 992 – 170 < 918

c) 758 – 446 > 302      

Câu 5 (Bài 61, tiết 2) trang 80, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?

Phương pháp:

Số công nhân nam = Số công nhân của công ty – số công nhân nữ

Lời giải:

Muốn tìm số công nhân nam, ta lấy số công nhân của công ty đó trừ đi số công nhân nữ.

Bài giải

Công ty có số công nhân nam là:

325 – 225 = 100 (công nhân)

Đáp số: 100 công nhân nam.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan