Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SBT Toán 10 trang 31, 32, 33 Cánh Diều tập 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 8, 9 trang 31, bài 10, 11, 12 trang 32, bài 13 trang 33 SBT Toán 10 Cánh Diều tập 2 - Bài 10. Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bổ tần số sau:Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên

Bài 8 trang 31 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Cho mẫu số liệu: 1 3 6 8 9 12

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 6   B. 6,5           C. 7    D. 8

b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 6   B. 6,5           C. 7    D. 8

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. \({Q_1} = 3;{Q_2} = 6,5;{Q_3} = 9\)                 B. \({Q_1} = 1;{Q_2} = 6,5;{Q_3} = 12\)

C. \({Q_1} = 6;{Q_2} = 7;{Q_3} = 8\)                    D. \({Q_1} = 3;{Q_2} = 7;{Q_3} = 9\)

Lời giải:

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = \frac{{1 + 3 + 6 + 8 + 9 + 12}}{6} = 6,5\)

Chọn B.

b) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 1 3 6 8 9 12

Vì \(n = 6\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = \left( {6 + 8} \right):2 = 7\) là tứ phân vị

Chọn C.

c)

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 3 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = 3\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 3 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = 9\)

Chọn D.

Bài 9 trang 31 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Tính đến ngày 19/01/2022, trong bảng xếp hạng giải bóng đá Ngoại hạng Anh (Vòng 24), số điểm của 5 đội dẫn đầu bảng như sau:

Đội

Manchester City

Liverpool

Chelsea

West Ham

Arsenal

Điểm

56

45

43

37

35

 a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 43            B. 43,2         C. 44            D. 56

b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 43            B. 43,2         C. 44            D. 56

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. \({Q_1} = 45;{Q_2} = 43;{Q_3} = 37\)              B. \({Q_1} = 56;{Q_2} = 43;{Q_3} = 35\)

C. \({Q_1} = 36;{Q_2} = 43;{Q_3} = 50,5\)           D. \({Q_1} = 50,5;{Q_2} = 43;{Q_3} = 36\)

Lời giải:

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = \frac{{56 + 45 + 43 + 37 + 35}}{5} = 43,2\)

Chọn B.

b) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 35; 37; 43; 45; 56

Vì \(n = 5\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 43\) là tứ phân vị

Chọn A.

c)

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 2 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {35 + 47} \right):2 = 36\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 2 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {45 + 56} \right):2 = 50,5\)

Chọn C.

Bài 10 trang 32 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bổ tần số sau:

Giá trị

5

6

7

8

Tần số

7

12

11

10

Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên

Lời giải:

Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = \frac{{5.7 + 6.12 + 7.11 + 8.10}}{{7 + 12 + 11 + 10}} = 6,6\)

Bài 11 trang 32 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bổ tần số tương đối sau:

Giá trị

10

12

15

16

19

Tần số tương đối

0,1

0,2

0,25

0,35

0,1

Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên

Lời giải:

Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = 10.0,1 + 12.0,2 + 15.0,25 + 16.0,35 + 19.0,1 = 14,65\)

Bài 12 trang 32 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Thời gian (đơn vị: phút) hoàn thành một bài kiểm tra trực tuyến của 8 học sinh lần lượt là:

40 35 45 42 44 38 43 39
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm:

a) Sô trung bình cộng

b) Trung bị

c) Tứ phân vị

Lời giải:

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = \frac{{40 + 35 + 45 + 42 + 44 + 38 + 43 + 39}}{8} = 40,75\)

b) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 35; 38; 39; 40; 42; 43; 44; 45

Vì \(n = 8\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = \left( {40 + 42} \right):2 = 41\) là tứ phân vị

c)

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 4 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {38 + 39} \right):2 = 38,5\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 4 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {43 + 44} \right):2 = 43,5\)

Bài 13 trang 32 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Kết quả kiểm tra Toán của một lớp 40 học sinh được thống kê trong bảng sau:

Điểm

3

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh (tần số)

1

2

1

7

9

9

8

3

 Mốt trong bảng thống kê kết quả kiểm tra Toán của lớp trên là bao nhiêu?

Phương pháp:

Mốt là giá trị có tần số lớn nhất.

Lời giải:

Mốt là 7 và 8 vì có cùng tần số lớn nhất là 9

Sachhbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan