Bài 1 trang 7 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Cho mệnh đề A: “Nghiệm của phương trình \({x^2} - 5 = 0\) là số hữu tỉ”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:
A. “Nghiệm của phương trình \({x^2} - 5 = 0\) không là số hữu tỉ”
B. “Nghiệm của phương trình \({x^2} - 5 = 0\) không là số vô tỉ”
C. “Phương trình \({x^2} - 5 = 0\) vô nghiệm”
D. “Nghiệm của phương trình \({x^2} - 5 = 0\) không là số nguyên”
Lời giải:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là: “Nghiệm của phương trình \({x^2} - 5 = 0\) không là số hữu tỉ”
Chọn A.
Bài 2 trang 7 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Cho số tự nhiên n. Xét mệnh đề “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n chia hết cho 2”. Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là:
A. “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 2 thì n không chia hết cho 4”
B. “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n không chia hết cho 2”
C. “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 2 thì n chia hết cho 4”
D. “Nếu số tự nhiên n không chia hết cho 2 thì n không chia hết cho 4”
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Mệnh đề đảo của mệnh đề đã cho là “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 2 thì n chia hết cho 4”
Bài 3 trang 7 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Cho tứ giác ABCD. Xét mệnh đề “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”. Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là:
A. “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD không có hai đường chéo bằng nhau”
B. “Nếu tứ giác ABCD không có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD không là hình chữ nhật”
C. “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD không là hình chữ nhật”
D. “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật”
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Mệnh đề đảo của mệnh đề của mệnh đề đã cho là: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật”.
Bài 4 trang 8 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 1 < 0\)” là mệnh đề:
A. “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 1 \ge 0\)”
B. “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 1 < 0\)”
C. “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 1 > 0\)”
D. “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 1 \ge 0\)”
Lời giải:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 1 < 0\)” là “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 1 \ge 0\)”
Chọn A.
Bài 5 trang 8 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{Q},x = \frac{1}{x}\)” là mệnh đề:
A. “\(\exists x \in \mathbb{Q},x \ne \frac{1}{x}\)”
B. “\(\forall x \in \mathbb{Q},x = \frac{1}{x}\)”
C. “\(\forall x \notin \mathbb{Q},x \ne \frac{1}{x}\)”
D. “\(\forall x \in \mathbb{Q},x \ne \frac{1}{x}\)”
Lời giải:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{Q},x = \frac{1}{x}\)” là “\(\forall x \in \mathbb{Q},x \ne \frac{1}{x}\)”
Chọn D.
Bài 6 trang 8 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Phủ định của mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \ge 0\)” là mệnh đề:
A. “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \ge 0\)”
B. “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)”
C. “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\)”
D. “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} < 0\)”
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề: “∃x ∈ ℝ, x2 < 0”.
Bài 8 trang 8 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Cho x, y là hai số thực cùng khác -1. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. \(x + y + xy \ne - 1\)
B. \(x + y + xy = - 1\)
C. \(x + y \ne - 2\)
D. \(xy \ne - 1\)
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Ta có x ≠ – 1 ⇔ x + 1 ≠ 0 và y ≠ – 1 ⇔ y + 1 ≠ 0
⇒ (x + 1)(y + 1) ≠ 0
⇔ xy + x + y + 1 ≠ 0
⇔ xy + x + y ≠ – 1.
Bài 9 trang 8 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Cho a, b là hai số thực thỏa mãn \(a + b < 2\). Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả hai số a, b đều nhỏ hơn 1
B. Có ít nhất một trong hai số a, b nhỏ hơn 1
C. Có ít nhất một trong hai số a, b lớn hơn 1
D. Cả hai số a, b không vượt quá 1
Phương pháp:
Kiểm tra từng mệnh đề. Loại đáp án bằng cách lấy ví dụ.
Lời giải:
Đáp án đúng là B.
Ta có: a + b < 2
+) Nếu a = 2 > 1 và b = – 2 thì a + b = 2 + (– 2) = 0 < 2.
Do đó không nhất thiết cả hai số a và b đều nhỏ hơn 1 thì a + b < 2. Suy ra A sai.
+) Chọn a = 3 > 1 và b = 0 thì a + b = 3 + 1 = 3 > 2. Suy ra không thỏa mãn. Do đó C sai.
+) Chọn a = 1, b = 1 thì a + b = 2. Suy ra không thỏa mãn. Do đó D sai.
Bài 10 trang 8 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?
a) Số \(\pi \) là số vô tỉ;
b) Bình phương của mọi số thực đều là số dương;
c) Tồn tại số thực x mà x lớn hơn số nghịch đảo của nó;
d) Fansipan là ngọn núi cao nhất Việt Nam.
Phương pháp:
Mệnh đề toán học là một câu khẳng định (đúng hoặc sai) về một sự kiện trong toán học.
Lời giải:
a) Là một mệnh đề toán học (đúng).
b) Là một mệnh đề toán học (sai).
c) Là một mệnh đề toán học (đúng).
d) Không là một mệnh đề toán học (do không nói về sự kiện toán học nào).
Bài 11 trang 9 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai củ mỗi mệnh đề phủ định đó:
a) A: “Trục đối xứng của đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\) là trục tung”
b) B: “Phương trình \(3{x^2} + 1 = 0\) có nghiệm”
c) C: “Hai đường thẳng \(y = 2x + 1\) và \(y = - 2x + 1\) không song song với nhau”
d) D: “Số 2024 không chia hết cho 4”
Lời giải:
a) \(\overline A \): “Trục đối xứng của đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\) không phải là trục tung”
A đúng nên \(\overline A \) sai.
b)\(\overline B \): “Phương trình \(3{x^2} + 1 = 0\) vô nghiệm”
B sai, \(\overline B \) đúng (vì \(3{x^2} + 1 \ge 1 > 0\))
c) \(\overline C \): “Hai đường thẳng \(y = 2x + 1\) và \(y = - 2x + 1\) song song với nhau”
C đúng, \(\overline C \) sai.
d) \(\overline D \): “Số 2024 chia hết cho 4”
D sai, \(\overline D \) đúng (vì \(2024 = 4.506\))
Bài 12 trang 9 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Cho mệnh đề kéo theo có dạng \(P \Rightarrow Q\): “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9”
a) Mệnh đề trên đúng hay sai?
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên và xét tính đúngg sai của mệnh đề đảo đó.
Lời giải:
a) P: “120 chia hết cho 6” là mệnh đề đúng
Q: “120 chia hết cho 9” là mệnh đề sai
\( \Rightarrow \) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9” sai.
b) Mệnh đề đảo: “Vì 120 chia hết cho 9 nên 120 chia hết cho 6”
Q sai nên mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) luôn đúng.
Bài 13 trang 9 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Cho mệnh đề kéo theo có dạng \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”
a) Mệnh đề trên đúng hay sai?
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên và xét tính đúngg sai của mệnh đề đảo đó.
Lời giải:
a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng (dựa vào tính chất của hình bình hành)
b) Mệnh đề đảo: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác ABCD là hình bình hành”
Là mệnh đề đúng (dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành).
Bài 14 trang 9 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Cho tam giác ABC với đường trungg tuyến AM. Xét các mệnh đề:
P: “Tam giác ABC vuông tại A”
Q: “Độ dài đường trung tuyến AM bằng nửa độ dài cạnh BC”
a) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q,Q \Rightarrow P\) và xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó.
b) Nếu cả hai mệnh đề trong ý a) là đúng, hãy phát biểu mệnh đề tương đương.
Lời giải:
a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì độ dài đường trung tuyến AM bằng nửa độ dài cạnh BC”
Mệnh đề này đúng.
Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\): “Nếu tam giác ABC có độ dài đường trung tuyến AM bằng nửa độ dài cạnh BC vuông tại A thì tam giác ABC vuông tại A”
Mệnh đề này đúng.
b) Mệnh đề tương đương \(P \Leftrightarrow Q\): “Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi độ dài đường trung tuyến AM bằng nửa độ dài cạnh BC”
Bài 15 trang 9 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Dùng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \) để viết các mệnh đề sau:
a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó;
b) Có một số thực mà bình phương của nó cộng với 1 bằng 0;
c) Mọi số nguyên dương đều lớn hơn nghịch đảo của nó;
d) Mọi số thực đều lớn hơn số đối của nó.
Lời giải:
a) \(\exists x \in \mathbb{Z},x\cancel{ \vdots }x\)
b) \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + 1 = 0\)
c) \(\forall x \in \mathbb{N}*,x > \frac{1}{x}\)
d) \(\forall x \in \mathbb{R},x > - x\)
Bài 16 trang 9 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó.
a) \(\forall n \in \mathbb{N},n(n + 1)\) chia hết cho 2;
b) \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > x\)
c) \(\exists x \in \mathbb{R},\left| x \right| > x\)
d) \(\exists x \in \mathbb{Q},{x^2} - x - 1 = 0\)
Lời giải:
a) Mệnh đề phủ định: \(\exists n \in \mathbb{N},n(n + 1)\) không chia hết cho 2;
Mệnh đề này sai.
b) Mệnh đề phủ định: \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le x\)
Mệnh đề này đúng, chẳng hạn \(x = 1\)
c) Mệnh đề phủ định: \(\forall x \in \mathbb{R},\left| x \right| \le x\)
Mệnh đề này sai, ví dụ \(x = - 2\)
d) Mệnh đề phủ định: \(\forall x \in \mathbb{Q},{x^2} - x - 1 \ne 0\)
Mệnh đề này đúng, vì \({x^2} - x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{1 \pm \sqrt 5 }}{2} \notin \mathbb{Q}\)
Bài 17 trang 10 SBT Toán 10 - Cánh Diều
Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\).
a) Xét mệnh đề “Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có một nghiệm bằng 1”. Mệnh đề này đúng hay sai?
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên. Mệnh đề đảo đúng hay sai?
c) Nêu điều kiện cần vào đủ để phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có một nghiệm bằng 1.
Lời giải:
a) Mệnh đề này đúng.
\(a + b + c = 0\) hay \(a{.1^2} + b.1 + c = 0\), do đó \(x = 1\) là nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\).
b) Mệnh đề đảo: “Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có một nghiệm bằng 1 thì \(a + b + c = 0\)”.
Mệnh đề đảo này đúng.
c) Điều kiện cần vào đủ để phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có một nghiệm bằng 1 là \(a + b + c = 0\).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục