Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 4 trang 107 phân số

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 107 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài phân số. Bài 3. Viết các phân số a) Hai phần năm ; b) Mười một phần mười hai ; c) Bốn phần chín ; d) Chín phần mười ;

Bài 1 trang 107 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:

b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì?

Phương pháp:

- Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.

- Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.

Lời giải:

a) Hình 1: \( \displaystyle {2 \over 5}\) đọc là: hai phần năm;

Hình 2 : \( \displaystyle {5 \over 8}\) đọc là: năm phần tám;

Hình 3: \( \displaystyle {3 \over 4}\) đọc là: ba phần tư;

Hình 4: \( \displaystyle {7 \over 10}\) đọc là: bảy phần mười;

Hình 5 : \( \displaystyle {3 \over 6}\) đọc là: ba phần sáu;

Hình 6: \( \displaystyle {3 \over 7}\) đọc là: ba phần bảy.

b)  Hình 1: \( \displaystyle {2 \over 5}\): mẫu là số 5 cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết có 2 phần được tô màu.

Hình 2 : \( \displaystyle {5 \over 8}\): mẫu là số 8 cho biết hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là 5 cho biết có 5 phần của hình tròn được tô màu.

Hình 3: \( \displaystyle {3 \over 4}\): mẫu là số 4 cho biết hình tam giác được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là 3 cho biết có 3 phần của hình tam giác được tô màu.

Hình 4: \( \displaystyle {7 \over 10}\): mẫu là số 10 cho biết có 10 hình tròn bằng nhau, tử số là 7 cho biết có 7 hình tròn được tô màu.

Hình 5 : \( \displaystyle {3 \over 6}\): mẫu là số 6 cho biết hình này được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là 3 cho biết có 3 phần được tô màu.

Hình 6: \( \displaystyle {3 \over 7}\): mẫu là số 7 cho biết có 7 hình ngôi sao bằng nhau, tử số là 3 cho biết có 3 hình ngôi sao được tô màu.

Bài 2 trang 107 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Viết theo mẫu:

Phương pháp:

Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

Lời giải:

Phân số

Tử số

Mẫu số

  \( \displaystyle {6 \over 11}\)

 \(6\)

 \(11\)

 \( \displaystyle {8 \over 10}\)

 \(8\)

 \(10\)

 \( \displaystyle {5\over 12}\)

\( 5\)

 \(12\)

 

Phân số

Tử số

Mẫu số

 \( \displaystyle {3 \over 8}\)

 \(3\)

\(8\)

 \( \displaystyle {18 \over 25}\)

 \(18\)

\(25\)

 \( \displaystyle {12 \over 55}\)

\(12\)

\(55\)

Bài 3 trang 107 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Viết các phân số

a) Hai phần năm ;                                      b) Mười một phần mười hai ; 

c) Bốn phần chín ;                                      d) Chín phần mười ;

e) Năm mươi hai phần tám mươi tư.

Lời giải:

a) \( \displaystyle {2 \over 5}\) ;                      b) \( \displaystyle {{11} \over {12}}\);

c) \( \displaystyle {4 \over 9}\) ;                      d) \( \displaystyle {9 \over {10}}\) ;                       

e) \( \displaystyle {{52} \over {84}}\)

Bài 4 trang 107 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Đọc các phân số sau:  

Phương pháp:

 Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

Lời giải:

\( \displaystyle {5 \over 9}\) đọc là: năm phần chín ;

\( \displaystyle {8 \over {17}}\) đọc là: tám phần mười bảy ;

\( \displaystyle {3 \over {27}}\) đọc là: ba phần hai mươi bảy ;

\( \displaystyle {{19} \over {33}}\) đọc là: mười chín phần ba mươi ba ;

\( \displaystyle {{80} \over {100}}\) đọc là: tám mươi phần một trăm.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan