Xem thêm: Bài 70. Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Bài 1 trang 91 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Đặt tính rồi tính.
12 107 x 8
14 019 x 5
13 109 x 7
Phương pháp:
- Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Bài 2 trang 91 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính nhẩm.
a) 12 000 x 8 = ..........................
b) 13 000 x 7 = ..........................
c) 24 000 x 4 = ..........................
d) 15 000 x 6 = ..........................
Phương pháp:
12 000 x 8 = ?
Nhẩm: 12 nghìn x 8 = 96 nghìn
12 000 x 8 = 96 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải:
a) 12 000 x 8 = 96 000
b) 13 000 x 7 = 91 000
c) 24 000 x 4 = 96 000
d) 15 000 x 6 = 90 000
Bài 3 trang 91 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp:
Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Bài 4 trang 91 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Hiện tại trong kho còn 8 000 $\ell $ dầu. Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho 3 lần, mỗi lần 1 400 $\ell $ dầu. Hỏi sau
khi chuyển, trong kho có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp:
Bước 1: Số lít dầu chuyển thêm vào kho= số lít dầu mỗi lần chuyển x 3
Bước 2: Số lít dầu trong kho = số lít dầu còn trong kho + số lít dầu chuyển thêm
Lời giải:
Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho số lít dầu là:
1 400 × 3 = 4 200 (l)
Sau khi chuyển, trong kho có tất cả số lít dầu là:
8 000 + 4 200 = 12 200 (l)
Đáp số: 12 200 l
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục