48.7. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH3COOCnH2n+1 và ancol CnH2n+1OH, thu được 44 gam khí C02 và 19,8 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.
Trả lời
Phương trình hóa học : \(C{H_3}COO{C_n}{H_{2n + 2}} + {{3n + 4} \over 2}{O_2} \to (n + 2)C{O_2} + (n + 2){H_2}O\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}OH + {{3n} \over 2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\( \Rightarrow 22,2 + {m_{{O_2}}} = 44 + 19,8 \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 41,6(gam)\)
Sau phản ứng: \({m_O} = {{44} \over {44}} \times 32 + {{19,8} \over {18}} \times 16 = 49,6(gam)\)
Vậy khối lượng oxi có trong este và ancol là : 49,6 - 41,6 = 8 (gam).
Theo phương trình hoá học khi đốt cháy este thu được nC02 = nH2O còn khi đốt cháy ancol số mol H20 lớn hơn số mol C02.
\( \Rightarrow {n_{ancol}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 1,1 - 1,0 = 0,1(mol)\).Vậy khối lượng oxi trong este là : \(8 - 16.0,1 = 6,4(gam) \Rightarrow {n_{{\rm{es}}te}} = {{6,4} \over {32}} = 0,2(mol) \Rightarrow 0,2(n + 2) + 0,1n = 1\)
\( \Rightarrow 2n + 4 + n = 10 \to n = 2\)
Công thức của este và ancol là CH3COOC2H5 và C2H5OH.
Cách 2 : Gọi số mol của este là x, số mol của ancol là y.
\(\left\{ \matrix{x(n + 2) + yn = 1 \hfill \cr x(n + 2) + y(n + 1) = 1,1 \hfill \cr} \right. \Rightarrow y = 0,1\)
Mặt khác, ta có :
mhỗnhợp= x(14n + 60) + 0,1 (14n + 18) = 22,2
\({n_{C{O_2}}} = x(n + 2) + 0,1n = 1 \Rightarrow \left\{ \matrix{14nx + 1,4n + 60x = 20,4 \hfill \cr nx + 0,1n + 2x = 1 \hfill \cr} \right.\)
=> x= 0,2
Thay vào ta có : 0,2n+0,1n+0,4=1
=> n=2
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục