Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 13. Trang 104 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Bình chọn:
3.8 trên 4 phiếu

Cho hai đoạn thẳng có độ dài là a và b. Dựng các đoạn thẳng có độ dài tương ứng bằng:

Cho hai đoạn thẳng có độ dài là a và b. Dựng các đoạn thẳng có độ dài tương ứng bằng:

a) \(\sqrt {{a^2} + {b^2}}\)                                    b) \(\sqrt {{a^2} - {b^2}} \,,\,\left( {a > 0} \right)\)

Gợi ý làm bài:

a) \(\sqrt {{a^2} + {b^2}}\)      

             

*                    Cách dựng (hình a):

−  Dựng góc vuông xOy.

−  Trên tia Ox, dựng đoạn OA = a.

−  Trên tia Oy, dựng đoạn OB = b.

−  Nối AB ta có đoạn \(AB = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) cần dựng.

*     Chứng minh:

Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông AOB, ta có:

\(A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} = {a^2} + {b^2}\) 

Suy ra: \(AB = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

b) \(\sqrt {{a^2} - {b^2}} \,,\,\left( {a > 0} \right)\)

Cách dựng (hình b):

− Dựng góc vuông xOy.

− Trên tia Ox, dựng đoạn OA = b.

− Dựng cung tròn tâm A, bán kính bằng a cắt Oy tại B.

Ta có đoạn \(OB = \sqrt {{a^2} - {b^2}} (a > b)\) cần dựng.

*     Chứng minh;

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOB, ta có:

\(A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} \Rightarrow O{B^2} = A{B^2} - O{A^2} = {a^2} - {b^2}\) 

Suy ra: \(OB = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài viết liên quan