Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 14 trang 64 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Bình chọn:
3.8 trên 12 phiếu

a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cũng một mặt phẳng tọa độ:

a)      Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cũng một mặt phẳng tọa độ:

\(y = x + \sqrt 3\);               (1)

\(y = 2x + \sqrt 3 \);              (2)

b)      Gọi giao điểm của đường thẳng \(y = x + \sqrt 3 \) với các trục Oy, Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng \(y = 2x + \sqrt 3 \) với các trục Oy, Ox theo thứ tự là A, C. Tính các góc của tam giác ABC (dùng máy tính bỏ túi CASIO fx-220 hoặc CASIO fx-500A).

Gợi ý làm bài:

a) *Vẽ đồ thị của hàm số \(y = x + \sqrt 3 \) 

Cho x = 0 thì \(y = \sqrt 3 \). Ta có: \(A\left( {0;\sqrt 3 } \right)\)

Cho y = 0 thì \(x + \sqrt 3  = 0 \Rightarrow x =  - \sqrt 3 \). Ta có: \(B\left( { - \sqrt 3 ;0} \right)\)

        Cách tìm điểm có tung độ bằng \(\sqrt 3 \) trên trục Oy:

-          Dựng điểm M(1;1). Ta có: \(OM = \sqrt 2 \)

-          Dựng cung tròn tâm O bán kính OM cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng \(\sqrt 2 \) .

-          Dựng điểm \(N\left( {1;\sqrt 2 } \right)\). Ta có: \(ON = \sqrt 3 \)

-          Vẽ cung tròn tâm O bán kính ON cắt trục Oy tại A có tung độ \(\sqrt 3 \) cắt tia đối của Ox tại B có hoành độ \(-\sqrt 3 \) .

Đồ thị của hàm số \(y = x + \sqrt 3 \) là đường thẳng AB.

*Vẽ đồ thị của hàm số \(y = 2x + \sqrt 3 \)

Cho x = 0 thì \(y = \sqrt 3 \). Ta có: \(A\left( {0;\sqrt 3 } \right)\)

Cho y = 0 thì \(2x + \sqrt 3  = 0 \Rightarrow x =  - {{\sqrt 3 } \over 2}\). Ta có: \(C\left( { - {{\sqrt 3 } \over 2};0} \right)\)

Đồ thị của hàm số \(y = 2x + \sqrt 3 \) là đường thẳng AC

b) Ta có: \(tg\widehat {ABO} = {{OA} \over {OB}} = {{\sqrt 3 } \over {\sqrt 3 }} = 1 \Rightarrow \widehat {ABO} = {45^0}\) hay \(\widehat {ABC} = {45^0}\)

\(tg\widehat {ACO} = {{OA} \over {OC}} = {{\sqrt 3 } \over {{{\sqrt 3 } \over 2}}} = 2 \Rightarrow \widehat {ACO} = {63^0}26'\)

Ta có: \(\widehat {ACO} + \widehat {ACB} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

Suy ra : \(\widehat {ACB} = {180^0} - \widehat {ACO} = {180^0} - {63^0}26' = {116^0}34'\)

Lại có: \(\widehat {ACB} + \widehat {ABC} + \widehat {BAC} = {180^0}\)

Suy ra:

\(\eqalign{
& \widehat {BAC} = {180^0} - \left( {\widehat {ACB} + \widehat {ABC}} \right) \cr
& = {180^0} - \left( {{{45}^0} + {{116}^0}34'} \right) = {18^0}26' \cr} \)

Sachbaitap.com          

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài viết liên quan