Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 31 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Bình chọn:
4.3 trên 8 phiếu

Tính diện tích của ngũ giác AEPSN và của tứ giác PQRS, biết AB = 6cm.

Các điểm E, F, G, H, K, L, M, N chia mỗi cạnh hình vuông ABCD thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Gọi P, Q, R, S là giao điểm của EH và NK với FM và GL (h.187). Tính diện tích của ngũ giác AEPSN và của tứ giác PQRS, biết AB = 6cm.

Giải:                                                            

Diện tích hình vuông ABCD bằng \({1 \over 2}\).4.4 = 8 (\(c{m^2}\))

Diện tích tam giác DKN bằng \({1 \over 2}\).4.4 = 8(\(c{m^2}\))

Diện tích phần còn lại là : 36 – ( 8 + 8) = 20 (\(c{m^2}\))

Trong tam giác vuông AEN ta có:

\(E{N^2} = A{N^2} + A{E^2}\)= 4 + 4 = 8

EN = \(2\sqrt 2 \) (cm)

Trong tam giác vuông BHE ta có:

\(E{H^2} = B{E^2} + B{H^2}\)= 16 + 16 = 32

EH = \(4\sqrt 2 \) (cm)

Diện tích hình chữ nhật ENKH bằng  \(2\sqrt 2 \).  \(4\sqrt 2 \) =16 (\(c{m^2}\))

Nối đường chéo BD. Théo tính chất đường thẳng song song cách đều ta có hình chữ nhật ENKH chia thành 4 phần bằng nhau nên diện tích tứ giác PQRS chiếm 2 phần bằng 8 \(c{m^2}\)

\({S_{AEPSN}} = {S_{AEN}} + {S_{EPSN}} = 2 + {{16} \over 4} = 6\) ((\(c{m^2}\))

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài viết liên quan