Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp rắn ban đầu.
Cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4) thu được khí A và 11,04 gam muối. Tính khối lượng Fe phản ứng biết rằng số mol Fe phản ứng bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4) loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Xác định gía trị của m.
6.66. Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4) loãng, dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc).
So sánh thể tích khí oxi được sinh ra (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi nhiệt phân hoàn toàn mỗi chất sau : KMnO4, KClO3 (xúc tác là MnO2, KNO3) trong các trường hợp sau :
a)Các chất được lấy cùng khối lượng.
Có 4 dung dịch không màu được đựng riêng biệt là : (NaCl, Na2SO4, Na2CO3, HCL). Hãy phân biệt mỗi dung dịch trên bằng phương pháp hoá học với điều kiện dùng thuốc thử là dung dịch (BaCl_2)
cho 35,6 gam hỗn hợp hai muối (Na2SO3, NaHSO3 ) tác dụng với một lượng dư dung dịch (H2SO4). Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).